Điểm chuẩn trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2021

Điểm chuẩn trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2021, mời các bạn đón xem:

374


A. Điểm chuẩn của trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2021

- Theo đó, ngành Công nghệ thông tin có mức điểm chuẩn vào trường cao nhất là 26,9; xếp sau đó là ngành An toàn Thông tin và Truyền thông đa phương tiện với 26,55 điểm; Thương mại điện tử với 26,5 điểm; Công nghệ đa phương tiện với 26,35 điểm;...

- Tại cơ sở của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông ở phía Nam, điểm chuẩn ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ đa phương tiện cũng thấp hơn khoảng 1 điểm so với cơ sở chính ở Hà Nội.

Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2021 cụ thể từng ngành như sau:

{keywords}

- Các thí sinh đạt điểm trúng tuyển mà Học viện đã công bố sẽ thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến và gửi Giấy chứng nhận kết quả thi (bản gốc có đóng dấu đỏ) về Học viện trong thời gian quy định để xác nhận việc nhập học của mình.

- Thời gian xác nhận nhập học từ thời điểm công bố điểm trúng tuyển đến 17h00 ngày 26/9 (tính theo dấu bưu điện).

- Phương thức xác nhận nhập học:

+ Bước 1: Thí sinh thực hiện các Xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống xét tuyển trực tuyến (https://xettuyen.ptit.edu.vn).

* Lưu ý: Khi thí sinh đã đăng ký Xác nhận học trực tuyến được hiểu là thí sinh đã chính thức đồng ý xác nhận việc nhập học của mình vào Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.

+ Bước 2: Gửi Giấy chứng nhận kết quả thi (bản gốc có đóng dấu đỏ) về Học viện theo địa chỉ của Cơ sở đào tạo mà thí sinh đã đăng ký xét tuyển.

+ Chỉ có các thí sinh thực hiện đầy đủ việc Xác nhận nhập học và trong thời gian quy định mới được nhận Giấy báo trúng tuyển của Học viện.

+ Các thí sinh không thực hiện đầy đủ việc Xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học vào Học viện và sẽ bị hủy kết quả xét trúng tuyển.

B. Điểm chuẩn của trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông từ năm 2019 - 2021

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Kỹ thuật điện tử viễn thông

21,95

25,25

25,65

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

21,05

24,75

25,35

Công nghệ thông tin

24,10

26,65

26,90

An toàn thông tin

23,35

26,25

26,55

Công nghệ đa phương tiện

22,55

25,75

26,35

Truyền thông đa phương tiện

22,70

25,60

26,55

Quản trị kinh doanh

21,65

24,60

25,90

Marketing

22,35

25,50

26,45

Kế toán

21,35

24,35

25,75

Thương mại điện tử

22,45

25,70

26,50

Công nghệ tài chính

 

 

25,90

C. Điểm chuẩn của trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2020

Ngành đào tạo Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn
    BVH BVS
Kỹ thuật Điện tử viễn thông A00, A01 22.17
Công nghệ KT Điện, điện tử A00, A01 23.53
Công nghệ thông tin A00, A01 24.07 24.03
An toàn thông tin A00, A01 23.37 23.37
Công nghệ đa phương tiện A00, A01, D01 22.57 22.57
Truyền thông đa phương tiện A00, A01, D01 23
Quản trị kinh doanh A00, A01, D01 23.83
Marketing A00, A01, D01 23.03
Thương mại điện tử A00, A01, D01 23.23

- Trong đợt tuyển sinh năm 2020, Học viện triển khai phương thức xét tuyển kết hợp giữa kết quả học tập THPT với Chứng chỉ quốc tế hoặc Thành tích cá nhân trong kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi. Cụ thể:

- Đối tượng 1: Thí sinh có Chứng chỉ quốc tế SAT từ 1130/1600 trở lên hoặcACT từ 25/36trở lên và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên.

- Đối tượng 2: Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tếtrong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 5.5 trở lênhoặc TOEFL iBT 65trở lên hoặc TOEFL ITP 513trở lên và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên.

- Đối tượng 3: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đã tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học, Tiếng Anh và có kết quả điểm chung bình chung học tập lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên.

D. Điểm chuẩn của trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2019

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn


Điểm chuẩn

Ghi chú

1

7320104

Truyền thông đa phương tiện

A00, A01, D01

22.7

TTNV = 1

2

7329001

Công nghệ đa phương tiện

A00, A01, D01

22.55

TTNV <=2

3

7340101

Quản trị kinh doanh

A00, A01, D01

21.65

TTNV = 1

4

7340115

Marketing

A00, A01, D01

22.35

TTNV <=5

5

7340122

Thương mại điện tử

A00, A01, D01

22.45

TTNV <=2

6

7340301

Kế toán

A00, A01, D01

21.35

TTNH <=2

7

7480201

Công nghệ thông tin

A00, A01

24.1

TTNV = 1

8

7480202

An toàn thông tin

A00, A01

23.35

TTNV <=3

9

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

A00, A01

21.05

TTNV = 1

10

7520207

Kỹ thuật điện tử – viễn thông

A00, A01

21.95

TTNV <=4

- Theo Công bố này, ở khu vực phía Bắc, điểm chuẩn cao nhất thuộc khoa Công nghệ thông tin lấy 24,10 điểm, tiếp theo là An toàn thông tin 23,35 điểm. Tất cả các khoa còn lại của phía Bắc đều có điểm chuẩn trên 21 điểm.

- Trong khi đó, ở cơ sở phía Nam, điểm chuẩn cao nhất cũng thuộc khoa Công nghệ thông tin, nhưng chỉ với 22 điểm. Tiếp theo là khoa Marketing lấy 21,2 điểm. Có hai khoa lấy điểm thấp nhất là Kỹ thuật Điện tử viễn thông và Công nghệ KT Điện, điện tử chỉ lấy 17 điểm, ít hơn trên 4 điểm so với cơ sở phía Bắc.

- Mức điểm công bố áp dụng cho học sinh phổ thông ở khu vực 3; mức điểm chênh lệch ưu tiên theo đối tượng là 1,0 điểm và theo khu vực là 0,25 điểm.

Bài viết liên quan

374