Điểm chuẩn trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2021
Điểm chuẩn trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2021, mời các bạn đón xem:
A. Điểm chuẩn của trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2021
- Theo đó, ngành Công nghệ thông tin có mức điểm chuẩn vào trường cao nhất là 26,9; xếp sau đó là ngành An toàn Thông tin và Truyền thông đa phương tiện với 26,55 điểm; Thương mại điện tử với 26,5 điểm; Công nghệ đa phương tiện với 26,35 điểm;...
- Tại cơ sở của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông ở phía Nam, điểm chuẩn ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ đa phương tiện cũng thấp hơn khoảng 1 điểm so với cơ sở chính ở Hà Nội.
Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2021 cụ thể từng ngành như sau:
- Các thí sinh đạt điểm trúng tuyển mà Học viện đã công bố sẽ thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến và gửi Giấy chứng nhận kết quả thi (bản gốc có đóng dấu đỏ) về Học viện trong thời gian quy định để xác nhận việc nhập học của mình.
- Thời gian xác nhận nhập học từ thời điểm công bố điểm trúng tuyển đến 17h00 ngày 26/9 (tính theo dấu bưu điện).
- Phương thức xác nhận nhập học:
+ Bước 1: Thí sinh thực hiện các Xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống xét tuyển trực tuyến (https://xettuyen.ptit.edu.vn).
* Lưu ý: Khi thí sinh đã đăng ký Xác nhận học trực tuyến được hiểu là thí sinh đã chính thức đồng ý xác nhận việc nhập học của mình vào Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.
+ Bước 2: Gửi Giấy chứng nhận kết quả thi (bản gốc có đóng dấu đỏ) về Học viện theo địa chỉ của Cơ sở đào tạo mà thí sinh đã đăng ký xét tuyển.
+ Chỉ có các thí sinh thực hiện đầy đủ việc Xác nhận nhập học và trong thời gian quy định mới được nhận Giấy báo trúng tuyển của Học viện.
+ Các thí sinh không thực hiện đầy đủ việc Xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học vào Học viện và sẽ bị hủy kết quả xét trúng tuyển.
B. Điểm chuẩn của trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông từ năm 2019 - 2021
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Kỹ thuật điện tử viễn thông |
21,95 |
25,25 |
25,65 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
21,05 |
24,75 |
25,35 |
Công nghệ thông tin |
24,10 |
26,65 |
26,90 |
An toàn thông tin |
23,35 |
26,25 |
26,55 |
Công nghệ đa phương tiện |
22,55 |
25,75 |
26,35 |
Truyền thông đa phương tiện |
22,70 |
25,60 |
26,55 |
Quản trị kinh doanh |
21,65 |
24,60 |
25,90 |
Marketing |
22,35 |
25,50 |
26,45 |
Kế toán |
21,35 |
24,35 |
25,75 |
Thương mại điện tử |
22,45 |
25,70 |
26,50 |
Công nghệ tài chính |
|
|
25,90 |
C. Điểm chuẩn của trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2020
Ngành đào tạo | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn | |
BVH | BVS | ||
Kỹ thuật Điện tử viễn thông | A00, A01 | 22.17 | – |
Công nghệ KT Điện, điện tử | A00, A01 | 23.53 | – |
Công nghệ thông tin | A00, A01 | 24.07 | 24.03 |
An toàn thông tin | A00, A01 | 23.37 | 23.37 |
Công nghệ đa phương tiện | A00, A01, D01 | 22.57 | 22.57 |
Truyền thông đa phương tiện | A00, A01, D01 | 23 | – |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 | 23.83 | – |
Marketing | A00, A01, D01 | 23.03 | – |
Thương mại điện tử | A00, A01, D01 | 23.23 | – |
- Trong đợt tuyển sinh năm 2020, Học viện triển khai phương thức xét tuyển kết hợp giữa kết quả học tập THPT với Chứng chỉ quốc tế hoặc Thành tích cá nhân trong kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi. Cụ thể:
- Đối tượng 1: Thí sinh có Chứng chỉ quốc tế SAT từ 1130/1600 trở lên hoặcACT từ 25/36trở lên và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên.
- Đối tượng 2: Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tếtrong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 5.5 trở lênhoặc TOEFL iBT 65trở lên hoặc TOEFL ITP 513trở lên và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên.
- Đối tượng 3: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đã tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học, Tiếng Anh và có kết quả điểm chung bình chung học tập lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên.
D. Điểm chuẩn của trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2019
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
|
Ghi chú |
1 |
7320104 |
Truyền thông đa phương tiện |
A00, A01, D01 |
22.7 |
TTNV = 1 |
2 |
7329001 |
Công nghệ đa phương tiện |
A00, A01, D01 |
22.55 |
TTNV <=2 |
3 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01 |
21.65 |
TTNV = 1 |
4 |
7340115 |
Marketing |
A00, A01, D01 |
22.35 |
TTNV <=5 |
5 |
7340122 |
Thương mại điện tử |
A00, A01, D01 |
22.45 |
TTNV <=2 |
6 |
7340301 |
Kế toán |
A00, A01, D01 |
21.35 |
TTNH <=2 |
7 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00, A01 |
24.1 |
TTNV = 1 |
8 |
7480202 |
An toàn thông tin |
A00, A01 |
23.35 |
TTNV <=3 |
9 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
A00, A01 |
21.05 |
TTNV = 1 |
10 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
A00, A01 |
21.95 |
TTNV <=4 |
- Theo Công bố này, ở khu vực phía Bắc, điểm chuẩn cao nhất thuộc khoa Công nghệ thông tin lấy 24,10 điểm, tiếp theo là An toàn thông tin 23,35 điểm. Tất cả các khoa còn lại của phía Bắc đều có điểm chuẩn trên 21 điểm.
- Trong khi đó, ở cơ sở phía Nam, điểm chuẩn cao nhất cũng thuộc khoa Công nghệ thông tin, nhưng chỉ với 22 điểm. Tiếp theo là khoa Marketing lấy 21,2 điểm. Có hai khoa lấy điểm thấp nhất là Kỹ thuật Điện tử viễn thông và Công nghệ KT Điện, điện tử chỉ lấy 17 điểm, ít hơn trên 4 điểm so với cơ sở phía Bắc.
- Mức điểm công bố áp dụng cho học sinh phổ thông ở khu vực 3; mức điểm chênh lệch ưu tiên theo đối tượng là 1,0 điểm và theo khu vực là 0,25 điểm.
Bài viết liên quan
- Học viện công nghệ bưu chính ciễn thông thông báo xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2021
- Điểm chuẩn Học viện Bưu chính Viễn thông Hà Nội 3 năm gần nhất
- Điểm chuẩn trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2020
- Điểm chuẩn trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2019
- Học phí trường Học viện Bưu chính Viễn Thông năm 2021-2022