Theo số liệu từ trang web https://danso.org/, tính đến ngày 09/10/2020

Lời giải Bài 3 trang 40 Toán 6 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6.

229


Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả
Bài 3 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2Theo số liệu từ trang web https://danso.org/, tính đến ngày 09/10/2020, dân số Việt Nam là 97 553 839 và dân số Hoa Kì là 331 523 221 người. Em hãy làm tròn hai số trên đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.

Lời giải:

* Làm tròn số 97 553 839.

• đến hàng chục:

- Chữ số hàng chục của số 97 553 839 là 3.

- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng chục tăng thêm một đơn vị là 4 đồng thời thay chữ số hàng đơn vị bằng số 0.

Do đó, số 97 553 839 làm tròn đến hàng chục là: 97 553 840.

• đến hàng trăm:

- Chữ số hàng trăm của số 97 553 839 là 8.

- Chữ số bên phải liền nó là 3 < 5 nên chữ số hàng trăm giữ nguyên là 8, đồng thời thay các chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng số 0.

Do đó, số 97 553 839 làm tròn đến hàng trăm là: 97 553 800.

• đến hàng nghìn:

- Chữ số hàng nghìn của số 97 553 839 là 3.

- Chữ số bên phải liền nó là 8 > 5 nên chữ số hàng nghìn tăng thêm một đơn vị là 4, đồng thời thay các chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị bằng số 0.

Do đó, số 97 553 839 làm tròn đến hàng trăm là: 97 554 000.

Vậy số 97 553 839 làm tròn đến hàng chục, hàng trăm và hàng nghìn lần lượt là 97 553 840; 97 553 800; 97 554 000.

* Làm tròn số 331 523 221.

• đến hàng chục:

- Chữ số hàng chục của số 331 523 221 là 2.

- Chữ số bên phải liền nó là 1 < 5 nên chữ số hàng chục giữ nguyên là 2 đồng thời thay chữ số hàng đơn vị bằng số 0.

Do đó, số 331 523 221 làm tròn đến hàng chục là: 331 523 220.

• đến hàng trăm:

- Chữ số hàng trăm của số 331 523 221 là 2.

- Chữ số bên phải liền nó là 2 < 5 nên chữ số hàng trăm giữ nguyên là 2, đồng thời thay các chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng số 0.

Do đó, số 331 523 221 làm tròn đến hàng trăm là: 331 523 200.

• đến hàng nghìn:

- Chữ số hàng nghìn của số 331 523 221 là 3.

- Chữ số bên phải liền nó là 2 < 5 nên chữ số hàng nghìn giữ nguyên là 3, đồng thời thay các chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị bằng số 0.

Do đó, số 331 523 221 làm tròn đến hàng trăm là: 331 523 000.

Vậy số 331 523 221 làm tròn đến hàng chục, hàng trăm và hàng nghìn lần lượt là 331 523 220; 331 523 200; 331 523 000.

Bài viết liên quan

229