Tính: a) (1 + 1/2 − 1/4 )^2 x (2 + 3/7) ; b) 4 : (1/2 − 1/3 )^3
Lời giải Bài 1.23 trang 19 Toán 7 Tập 1 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Tập 1.
Giải Toán 7 Bài 3: Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
Bài 1.23 trang 19 Toán 7 Tập 1: Tính:
a)
b)
Lời giải:
a) Ta có:
b) Ta có:
= 4.63
= 4.216
= 864.
Xem thêm lời giải bài tập Toán 7 Tập 1 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Mở đầu trang 16 Toán 7 Tập 1: Muốn biết lượng nước trên Trái Đất là khoảng bao nhiêu kilômét khối, ta cần tính 1 111,34 x 1 111,34 x 1 111,34. Biểu thức này có thể viết gọn hơn dưới dạng lũy thừa giống như lũy thừa của m
HĐ 1 trang 16 Toán 7 Tập 1: Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa rồi chỉ ra cơ số và số mũ của lũy thừa đó. a) 2.2.2.2; b) 5.5.5
HĐ 2 trang 16 Toán 7 Tập 1 : Thực hiện phép tính: a) (–2). (–2). (–2); b) (–0,5). (–0,5); c) 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2
HĐ 3 trang 16 Toán 7 Tập 1: Hãy viết các biểu thức trong HĐ2 dưới dạng lũy thừa tương tự như lũy thừa của số tự nhiên
Luyện tập 1 trang 17 Toán 7 Tập 1: Tính: a) ( − 4/5 )^4 ; b) (0,7)^3
Luyện tập 2 trang 17 Toán 7 Tập 1: Tính: a) (2/3)^10 x 3^10 ; b) (–125)^3 : 25^3; c) (0,08)^3 x 10^3
Vận dụng trang 17 Toán 7 Tập 1: Viết công thức tính thể tích của hình lập phương cạnh a dưới dạng lũy thừa. Từ đó viết biểu thức lũy thừa để tính toàn bộ lượng nước trên Trái Đất trong bài toán mở đầu (đơn vị kilômét khối)
HĐ 4 trang 17 Toán 7 Tập 1: Tính và so sánh: a) (–3)^2 x (–3)^4 và (–3)^6; b) 0,6^3 : 0,6^2 và 0,6
Luyện tập 3 trang 18 Toán 7 Tập 1: Viết kết quả của các phép tính sau dưới dạng lũy thừa. a) (–2)^3 x ( –2)^4 ; b) (0,25)^7 : (0,25)^3
HĐ 5 trang 18 Toán 7 Tập 1: Viết số (2^2)^3 dưới dạng lũy thừa cơ số 2 và số [(− 3)^2]^2 dưới dạng lũy thừa cơ số –3
Luyện tập 4 trang 18 Toán 7 Tập 1: Viết các số (1/4)^8 ; (1/8)^3 dưới dạng lũy thừa cơ số 1/2
Thử thách nhỏ trang 18 Toán 7 Tập 1: Cho hình vuông như Hình 1.12. Em hãy thay mỗi dấu “?” bằng một lũy thừa của 2, biết tích các lũy thừa trên mỗi hàng, mỗi cột và mỗi đường chéo đều bằng nhau
Bài 1.18 trang 18 Toán 7 Tập 1: Viết các số 125; 3 125 dưới dạng lũy thừa của 5
Bài 1.19 trang 18 Toán 7 Tập 1: Viết các số (1/9)^5 ; (1/27)^7 dưới dạng lũy thừa cơ số 1/3
Bài 1.20 trang 18 Toán 7 Tập 1: Thay mỗi dấu “?” bởi một lũy thừa của 3, biết rằng từ ô thứ ba, lũy thừa cần tìm là tích của hai lũy thừa ở hai ô liền trước
Bài 1.21 trang 19 Toán 7 Tập 1: Không sử dụng máy tính, hãy tính: a) (–3)^8, biết (–3)^7 = –2 187; b) (− 2/3)^12 , biết (− 2/3)^11 = − 2048/177147
Bài 1.22 trang 19 Toán 7 Tập 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ. a) 15^8 x 2^4; b) 27^5 : 32^3
Bài 1.23 trang 19 Toán 7 Tập 1: Tính: a) (1 + 1/2 − 1/4 )^2 x (2 + 3/7) ; b) 4 : (1/2 − 1/3 )^3
Bài 1.24 trang 19 Toán 7 Tập 1: Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời bằng khoảng 1,5.108 km. Khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời khoảng 7,78.108 km. Hỏi khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời gấp khoảng bao nhiêu lần khoảng
Bài 1.25 trang 19 Toán 7 Tập 1: Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượng khách quốc tế đến thăm Việt Nam trong năm 2019.Em hãy sắp xếp tên các quốc gia theo thứ tự số lượng khách đến thăm Việt Nam từ nhỏ đến lớn
Bài viết liên quan
- Giải Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 14, 15
- Giải Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài 3: Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
- Giải Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
- Giải Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23, 24
- Giải Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 25