Giải Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 74

Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 74 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Luyện tập chung trang 74. Mời các bạn đón xem:

1 1069
  Tải tài liệu

Giải bài tập Toán 7 Luyện tập chung trang 74 

Bài 4.16 trang 74 Toán 7 Tập 1Cho hai tam giác ABC và DEF thỏa mãn AB = DE, AC = DF, ^BAC=^EDF=60°, BC = 6 cm, ^ABC=45°. Tính độ dài cạnh EF và số đo các góc ACB, DEF, EFD.

Lời giải:

GT

ΔABC,ΔDEF; 

AB = DE, AC = DF, ^BAC=^EDF=60°, 

BC = 6 cm, ^ABC=45°.

KL

Tính EF và số đo các góc ACB, DEF, EFD.

Tài liệu VietJack

+) Trong tam giác ABC có ^BAC=60°, ^ABC=45°, theo định lí tổng ba góc trong một tam giác ta có: ^BAC+^ABC+^ACB=180°. 

Suy ra ^ACB=180°^BAC^ABC

Hay ^ACB=180°60°45°=75°.

+) Xét tam giác ABC và tam giác DEF có:

AB = DE (theo giả thiết);

^BAC=^EDF(=60°) (theo giả thiết);

AC = DF (theo giả thiết).

Vậy ΔABC=ΔDEF (c.g.c).

Suy ra: BC = EF (hai cạnh tương ứng) và ^ACB=^DFE;^ABC=^DEF (các cặp góc tương ứng).

Mà BC = 6 cm; ^ABC=45° (theo giả thiết) và ^ACB=75° (chứng minh trên).

Do đó EF = 6 cm; ^DFE=75°;^DEF=45°.

Vậy EF = 6 cm; ^ACB=75°; ^DEF=45° và ^DFE=75°. 

Bài 4.17 trang 74 Toán 7 Tập 1Cho hai tam giác ABC và DEF thỏa mãn AB = DE, ^ABC=^DEF=70°,^BAC=^EDF=60°, AC = 6 cm. Tính độ dài cạnh DF.

Lời giải:

GT

ΔABC,ΔDEF; 

AB = DE, AC = 6 cm,

^ABC=^DEF=70°, ^BAC=^EDF=60°. 

KL

Tính DF.

Tài liệu VietJack

Xét tam giác ABC và tam giác DEF có:

^BAC=^EDF(=60°)(theo giả thiết);

AB = DE (theo giả thiết);

^ABC=^DEF(=70°)(theo giả thiết).

Vậy ΔABC=ΔDEF (g.c.g).

Suy ra: AC = DF (hai cạnh tương ứng).

Mà AC = 6 cm (theo giả thiết).

Do đó DF = 6 cm. 

Bài 4.18 trang 74 Toán 7 Tập 1Cho Hình 4.44, biết EC = ED và ^AEC=^AED. Chứng minh rằng:

a) ΔAEC=ΔAED;

b) ΔABC=ΔABD.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

GT

EC = ED, ^AEC=^AED.

KL

a) ΔAEC=ΔAED;

b) ΔABC=ΔABD.

Tài liệu VietJack

a) Xét tam giác AEC và tam giác AED có:

EC = ED (theo giả thiết);

^AEC=^AED (theo giả thiết);

AE là cạnh chung.

Vậy ΔAEC=ΔAED (c.g.c).

b) Từ ΔAEC=ΔAED (chứng minh ở câu a)

Suy ra AC = AD (hai cạnh tương ứng);

Và ^CAE=^DAE (hai góc tương ứng) hay ^CAB=^DAB.

Xét tam giác ABC và tam giác ABD có:

AC = AD (theo giả thiết);

^CAB=^DAB (theo giả thiết);

AB là cạnh chung.

Vậy ΔABC=ΔABD (c.g.c). 

Bài 4.19 trang 74 Toán 7 Tập 1Cho tia Oz là tia phân giác của góc xOy. Lấy các điểm A, B, C lần lượt thuộc các tia Ox, Oy, Oz sao cho ^CAO=^CBO.

a) Chứng minh rằng ΔOAC=ΔOBC.

b) Lấy điểm M trên tia đối của tia CO. Chứng minh rằng ΔMAC=ΔMBC.

Lời giải:

GT

Tia Oz là tia phân giác của góc xOy;

AOx,BOy,COz^CAO=^CBO.

KL

a) ΔOAC=ΔOBC;

b) M nằm trên tia đối của tia CO, chứng minh ΔMAC=ΔMBC.

Tài liệu VietJack

a)

+) Tia Oz là tia phân giác của góc xOy (theo giả thiết) nên ^xOz=^yOz (tính chất tia phân giác của một góc).

 Suy ra ^AOC=^BOC.

+) Áp dụng định lí tổng ba góc trong một tam giác cho tam giác OAC và OBC ta có:

Trong tam giác OAC: ^AOC+^OCA+^CAO=180° suy ra ^OCA=180°(^AOC+^CAO);

Trong tam giác OBC: ^BOC+^OCB+^CBO=180° suy ra ^OCB=180°(^BOC+^CBO);

Mà ^AOC=^BOC (chứng minh trên) và ^CAO=^CBO (theo giả thiết).

Do đó ^AOC+^CAO = ^BOC+^CBO.

Suy ra 180°(^AOC+^CAO)=180°(^BOC+^CBO).

Hay ^OCA=^OCB.

+) Xét tam giác OAC và tam giác OBC có:

^AOC=^BOC (chứng minh trên);

OC là cạnh chung;

^OCA=^OCB (chứng minh trên).

Vậy ΔOAC=ΔOBC (g.c.g).

b) Từ ΔOAC=ΔOBC (chứng minh câu a) suy ra OA = OB (hai cạnh tương ứng).

Xét tam giác OAM và tam giác OBM có:

OA = OB (chứng minh trên);

^AOM=^BOM (do ^xOz=^yOz);

OM là cạnh chung.

Vậy ΔOAM=ΔOBM (c – g – c)

Do đó, ^BMO=^AMO  (hai góc tương ứng) hay ^BMC=^AMC

BM = MA (hai cạnh tương ứng)

Xét tam giác MAC và MBC có:

^BMC=^AMC (chứng minh trên)

BM = MA

CM chung

Vậy ΔMAC=ΔMBC (c.g.c). 

1 1069
  Tải tài liệu