Điều chế và nhận biết

Điều chế và nhận biết Hóa học lớp 11 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Điều chế và nhận biết
 

500
  Tải tài liệu

Điều chế và nhận biết

I. Phương pháp giải

- Nắm rõ các phương pháp điều chế axit.

- Nhận biết axit dung quỳ tím; axit HCOOH, muối của axit HCOOH dùng AgNO3/NH3; axit không no nhận biết bằng dung dịch thuốc tím, dung dịch nước brom.

II. Ví dụ

Bài 1: Từ iso-butan viết các phương trình phản ứng điều chế: Poliisobutilen; Thủy tinh hữu cơ (polimetylmetacrilat; plexiglas). Các chất vô cơ, xúc tác có sẵn.

Trả lời

CH3CH(CH3)CH3 cracking→ CH4 + C3H6

CH4 + Cl2 a/s 1:1→ CH3Cl + NaOH → CH3OH + NaCl

CH3CH(CH3)CH3 đề hidro hóa→ CH2=CH(CH3)CH3

nCH2=CH(CH3)CH3 to→ -(-CH2-CH(CH3)2-)-n

CH2=CH(CH3)CH3 + Cl2 500o→ CH2=CH(CH3)CH2Cl

CH2=CH(CH3)CH2Cl + NaOH → CH2=CH(CH3)CH2OH

CH2=CH(CH3)CH2OH + [O] to→ CH2=CH(CH3)COOH

CH2=CH(CH3)COOH + CH3OH → CH2=CH(CH3)COOCH3

CH2=CH(CH3)COOCH3 to→ -(CH2-CH(CH3)(COOCH3)-n

Bài 2: Nhận biết các chất hữu cơ sau đây đựng trong các bình không nhãn: Axit axetic; Acrolein; Axetanđehit; Axit fomic; Axit acrilic và n-Propylaxetilen.

Trả lời

  Axit acrilic Axit axetic Axetanđehit Axit fomic n-Propylaxetilen
AgNO3/NH3 _ _ ↓Ag đen ↓Ag đen ↓ C3H7C≡CAg trắng
Na     _ ↑H2  
Dung dich Brom Mất màu _      

Phương trình phản ứng:

CH3CHO + 2AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + NH4NO3

HCOOH + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag↓ + NH4NO3

C3H7C≡CH + AgNO3 + NH3 → C3H7C≡CAg↓ + NH4NO3

HCOOH + Na → HCOONa + H2

CH2=CHCOOH + Br2 → CH2Br-CHBrCOOH

Bài viết liên quan

500
  Tải tài liệu