Phản ứng của rượu với kim loại kiềm

Phản ứng của rượu với kim loại kiềm Hóa học lớp 11 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Phản ứng của rượu với kim loại kiềm
 

676
  Tải tài liệu

Phản ứng của rượu với kim loại kiềm

I. Phương pháp giải

- Cho ancol hoặc hỗn hợp ancol tác dụng với Na,K tạo thành muối ancolat + H2

R(OH)n + nNa → R(ONa)n + n/2H2

- Dựa vào tổng số mol giữa ancol và H2 để xác định số nhóm chức

- Nếu nH2 ≥ nancol → Ancol đa chức

Chú ý: nNa = 2nH2

- Nếu kim loại kiềm dư thì chúng sẽ phản ứng tiếp với nước để tạo ra khí H2

- Sự dụng các phương pháp: Tăng giảm khối lượng : 1mol Ancol → 1mol muối tăng 22 gam

+ Phương pháp bảo toàn khối lượng, Phương pháp trung bình.

II. Ví dụ

Bài 1: Hỗn hợp A chứa gixerol và một ancol đơn chức. Cho 20,30 gam A tác dụng với natri dư thu được 5,04 lít H2 ( đktc). Mặt khác 8,12 gam A hòa tan vừa hết 1,96 g Cu(OH)2. Xác định CTPT, Tính % về khối lượng của ancol đơn chức trong hỗn hợp A.

Trả lời

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Số mol gixerol trong 8,12 g A = 2 số mol Cu(OH)2 = 2. 1,96/98 = 0,04 mol

Số mol gixerol trong 20,3 g A: 0,04.20,3/ 8.12 = 0,1 mol

Khối lượng gixerol trong 20,3 g A là : 0,1.92 = 9,2 (g)

Khối lượng ROH trong 20,3 g A là:

20,3 – 9,2 =11,1(g)

2C3H5(OH)3 + Na → 2C3H5(ONa)3 + 3H2

2ROH + 2Na → RONa + H2

Số mol H2 = 0,15 + 0,5x = 0,225 → x = 0,15

Khối lượng 1 mol ROH: 11,1/0,15 = 74

R = 29; R là C4H9 –

CTPT: C4H10O

Phần trăm khối lượng C4H9OH = 11,1/20,3 .100% = 54,68%

%C2H5OH = 32,86%

b/ C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr

Khối lượng kết tủa = 0,1.331= 33,1(gam)

Bài viết liên quan

676
  Tải tài liệu