Nitơ
Nitơ Hóa học lớp 11 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Nitơ
Nitơ
I. Cấu tạo phân tử
Nhóm VA có cấu hình electron ngoài cùng là : ns2np3 .
- Cấu hình electron của N2 : 1s22s22p3
- CTCT : N ≡ N
- CTPT : N2
Số OXH của N2 : -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5
II.Tính chất hóa học
1-Tính oxi hoá : Phân tử nitơ có liên kết ba rất bền, nên nitơ khá trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường.
a) Tác dụng với hidrô
Ở nhiệt độ cao , áp suất cao và có xúc tác .Nitơ phản ứng với hidrô tạo amoniac .
N2 + 3H2 ⇌ 2NH3 ΔH = -92KJ
b)Tác dụng với kim loại
- Ở nhiệt độ thường nitơ chỉ tác dụng với liti tạo liti nitrua :
6Li + N2 → 2Li3N
- Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng với nhiều kim loại :
3Mg + N2 → Mg3N2 (magie nitrua)
Các nitrua dễ bị thủy phân tạo NH3
• Nitơ thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn .
2-Tính khử:
- Ở nhiệt độ cao ( 3000oC) Nitơ phản ứng với oxi tạo nitơ monoxit
N2 + O2 → 2NO ( không màu ) (3000oC)
- Ở điều kiện thường, nitơ monoxit tác dụng với oxi không khí tạo nitơ dioxit màu nâu đỏ
2NO + O2 → 2NO2
• Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.
- Các oxit khác của nitơ :N2O , N2O3, N2O5 không điều chế được trực tiếp từ niơ và oxi
IV. Điều chế
a) Trong công nghiệp:
b) Trong phòng thí nghiệm :
Nhiệt phân muối nitrit
NH4NO2 to→ N2↑ + 2H2O
NH4Cl + NaNO2 to→ N2 ↑ + NaCl +2H2O (5000oC)
NH4NO3 to→ N2 ↑+ 2H2O (5000oC)
III.Tính chất vật lý
- Là chất khí không màu , không mùi , không vị, hơi nhẹ hơn không khí ( d = 28/29) , hóa lỏng ở -196oC.
- Nitơ ít tan trong nước , hoá lỏng và hoá rắn ở nhiệt độ rất thấp. Không duy trì sự cháy và sự hô hấp (không độc).