Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của ancol

Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của ancol Hóa học lớp 11 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của ancol
 

902
  Tải tài liệu

Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của ancol

I. Phương pháp giải

- Nắm rõ cách đọc tên của ancol:

+ Tên thông thường: Tên gọi = ancol + tên gốc hiđrocacbon + ic.

+ Tên thay thế: Tên gọi= tên hiđrocacbon tương ứng mạch chính + chỉ số vị trí nhóm OH + ol

II. Ví dụ

Bài 1: Hãy viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng phân ứng với công thức phân tử C4H10O.

Trả lời

CTCT và tên gọi các đồng phân ancol của:

* C4H10O

CH3-CH2-CH2-CH2-OH (ancol butanoic); CH3CH(OH)CH2CH3 (Butan – 2- ol);

(CH3)3COH (1,1-đimetyletan-1-ol); CH3-CH(CH3)CH2-OH (2-metyl propan-1-ol)

Bài 2: Gọi tên thông thường (gốc chức), tên IUPAC và cho biết bậc của các ancol sau:

a) CH3CH2CH2CH2OH    b) CH3CH(OH)CH2CH3

c) (CH3)3COH    d) (CH3)2CHCH2CH2OH

e) CH2=CH-CH2OH

Trả lời

 
  Tên thông thường Tên IUPAC Bậc của các ancol
a) CH3CH2CH2CH2OH Ancol butanoic Butan-1- ol 1
b) CH3CH(OH)CH2CH3 Ancol sec-butanoic Butan – 2- ol 2
c) (CH3)3COH Ancol tert-butanoic 1,1-đimetyletan-1-ol 3
d) (CH3)2CHCH2CH2OH Ancol iso-pentanoic 3-metyl butan-1-ol 1
e) CH2=CH-CH2OH Ancol anlylic Prop-2-en-1-ol 1

Bài viết liên quan

902
  Tải tài liệu