Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của ancol
Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của ancol Hóa học lớp 11 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của ancol
Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của ancol
I. Phương pháp giải
- Nắm rõ cách đọc tên của ancol:
+ Tên thay thế: Tên gọi= tên hiđrocacbon tương ứng mạch chính + chỉ số vị trí nhóm OH + ol
II. Ví dụ
Bài 1: Hãy viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng phân ứng với công thức phân tử C4H10O.
Trả lời
* C4H10O
CH3-CH2-CH2-CH2-OH (ancol butanoic); CH3CH(OH)CH2CH3 (Butan – 2- ol);
(CH3)3COH (1,1-đimetyletan-1-ol); CH3-CH(CH3)CH2-OH (2-metyl propan-1-ol)
Bài 2: Gọi tên thông thường (gốc chức), tên IUPAC và cho biết bậc của các ancol sau:
a) CH3CH2CH2CH2OH b) CH3CH(OH)CH2CH3
c) (CH3)3COH d) (CH3)2CHCH2CH2OH
e) CH2=CH-CH2OH
Trả lời
Tên thông thường | Tên IUPAC | Bậc của các ancol | |
a) CH3CH2CH2CH2OH | Ancol butanoic | Butan-1- ol | 1 |
b) CH3CH(OH)CH2CH3 | Ancol sec-butanoic | Butan – 2- ol | 2 |
c) (CH3)3COH | Ancol tert-butanoic | 1,1-đimetyletan-1-ol | 3 |
d) (CH3)2CHCH2CH2OH | Ancol iso-pentanoic | 3-metyl butan-1-ol | 1 |
e) CH2=CH-CH2OH | Ancol anlylic | Prop-2-en-1-ol | 1 |