Phản ứng đốt cháy của anken
Phản ứng đốt cháy của anken Hóa học lớp 11 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được
Phản ứng đốt cháy của anken
I. Phương pháp giải
nCO = nH2O hoặc nO2 = 1,5nCO2 = 1,5nH2O
Các hiđrocacbon đó là anken hay xicloankan.
• Đốt cháy hỗn hợp ankan + anken (xicloankan) thì
nCO2 < nH2O hoặc nO2 > 1,5nCO2 và nankan = nH2O - nCO2 = 2(nO2 - 1,5nCO2)
II. Ví dụ
Bài 1: Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam.
a. Tìm công thức phân tử của 2 anken đó?
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi anken trong hỗn hợp X.
Trả lời
a. Ta có 44. 0,1.n - 18. 0,1.n = 6,76 → n = 2,6 mol
Vậy công thức phân tử của 2 anken đó là: C2H4 và C3H6
b. Áp dụng sơ đồ đường chéo
Số mol của C2H4 và C3H6 là: nC2H4 = 0,1.2/5 = 0,4 mol; nC3H6 = 0,1.3/5 = 0,6 mol
Phần trăm khối lượng của mỗi anken là:
%mC2H4 = 0,4.28/(0,4.28+0,6.42).100% = 30,8%
%mC3H6 = 100% - 30,8% = 69,2%
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít đkc 1 hiđrocacbon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua dung dịch H2SO4 và dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng 5,4g, bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có 30g kết tủa. Tìm CTPT của X.
Trả lời
Số mol X là: nX = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng là khối lượng của H2O:
mH2O = 5,4 gam => nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol
Số mol CO2 là: nCO2 = nCaCO3 = 30/100 = 0,3 mol
Nhận thấy: nH2O = nCO2 => hidrocacbon X là anken
Phương trình đốt cháy:
CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
Ta có: 0,1.n = 0,3 => n = 3. Vậy CTPT của X là C3H6