Điều chế - Nhận biết

Điều chế - Nhận biết  Hóa học lớp 11 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Điều chế - Nhận biết
 

622
  Tải tài liệu

Điều chế - Nhận biết

I. Phương pháp giải

- Nắm rõ phương pháp điều chế andehit trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

- Nhận biết andehit dung phức bạc

II. Ví dụ

Bài 1: Từ metan và các hóa chất vô cơ cần thiết khác có thể điều chế được andêhit fomic và axêton. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.

Trả lời

* Điều chế andehit focmic:

CH4 + O2 to→ HCHO + H2O

* Điều chế axeton

2CH4 to→ C2H2 + 3H2

C2H2 to→ C4H4 + H2 to→ C4H10 to→ C3H6 + CH4

CH2=CH-CH3 + H2O → CH3-CH(OH)-CH3 + CuO to→ CH3-CO-CH3

Bài 2: Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học:

a. Axetilen, andehit axetic, etilen, ancol etylic

b. Propan-1-ol, propan-1,2-điol, andehit axetic, axêton.

Trả lời

  axetilen andehit axetic etilen ancol etylic
AgNO3/NH3 ↓ AgC≡CAg ↓ Ag màu đen _ _
Dung dịch Br2     Mất màu nước brom  
 

Phương trình phản ứng:

CH≡CH + AgNO3 + NH3 → AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3

CH3CHO + AgNO3 + NH3 → CH3COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

b.

  Propan-1-ol propan-1,2-điol andehit axetic axêton
Cu(OH)2, to _ Phức màu xanh ↓ đỏ gạch _
Na ↑ H2     _

C2H6O2 + Cu(OH)2 → (C2H5O2)Cu + 2H2O

CH3CHO + Cu(OH)2 → CH3COOH + Cu2O + H2O

CH3CH2CH2OH + Na → CH3CH2CH2ONa + 1/2 H2

Bài viết liên quan

622
  Tải tài liệu