Công thức chất hữu cơ

Công thức chất hữu cơ Hóa học lớp 11 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Công thức chất hữu cơ
 

707
  Tải tài liệu

Công thức chất hữu cơ

1. Công thức đơn giản nhất:

a. Định nghĩa: CTĐGN là công thức biểu thị tỷ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử.

b. Cách thiết lập CTĐGN:

Hợp chất chứa C, H, O có dạng CxHyOz.

* Để lập CTĐGN ta lập:

x : y : z = nC : nH : nO

= mC/12 : mH/1 : mO/16

= %(m)C/12 : %(m)H/1 : %(m)O/16

Sau đó biến đổi thành tỷ lệ tối giản.

2. Công thức phân tử:

a. Định nghĩa: CTPT là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.

b. Quan hệ giữa CTPT và CTĐGN:

- Số nguyên tử của các nguyên tố trong CTPT là số nguyên lần trong CTĐGN.

- Trong nhiều trường hợp , CTĐGN chính là CTPT.

- Một số chất có CTPT khác nhau, nhưng có cùng CTĐGN.

c. Cách lập CTPT hợp chất hữu cơ:

Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố:

CxHyOz → xC + yH + zO

Ta có tỷ lệ:

M/100 = 12,0x/%C = 1,0y/%H = 16,0z/%O

Thông qua CTĐGN:

Từ CTĐGN ta có CTPT là (CTĐGN)n.

Để xác định giá trị n ta dựa vào khối lượng mol phân tử M.

- Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy:

Ta có phản ứng cháy :

CxHyOz + (x+y/4-z/2)O2 → xCO2 +y/2H2O

(A)

Ta có: 1/nA = x/nCO2 = y/2nH2O

Và: 12x + y + 16z = MA

Giải hệ trên ta được các giá trị x, y, z.

3. Công thức cấu tạo:

a. Khái niệm: CTCT là công thức biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết (đơn, bội) của các nguyên tử trong phân tử.

b. Các loại CTCT: 2 loại:

Công thức khai triển: Biểu diễn trên mặt phẳng giấy tất cả các liên kết giữa các nguyên tử.

Công thức CT thu gọn:

* Các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử cùng liên kết với một nguyên tử C được viết thành 1 nhóm.

* Hoặc chỉ biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử C và với nhóm chức (mỗi đầu đoạn thẳng hoặc điểm gấp khúc là 1 cacbon, không biếu thị số nguyên tử H liên kết với cacbon)

Bài viết liên quan

707
  Tải tài liệu