Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp

Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp Hóa học lớp 11 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp
 

710
  Tải tài liệu

Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp

I. Phương pháp giải

Nắm rõ cách gọi tên, cách viết đồng phân.

- Tên thay thế: tên axit = axit + tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính + “oic” (đánh số từ nhóm chức)

- Tên thông thường: Xuất phát từ nguồn gốc tìm ra chúng

II. Ví dụ

Bài 1: Viết CTCT của các chất sau:

(1) Axit stearic; (2) Axit n-butiric; (3) Axit pentanoic; (4) Axit lactic; (5) Axit oleic; (6) Axit propenoic.

Trả lời

(1) C17H35COOH; (2) CH3CH2CH2COOH; (3) CH3CH2CH2CH2COOH;

(4) CH3CH(OH)COOH; (5) C17H33COOH; (6) CH3CH3COOH

Bài 2: Viết đồng phân axit cacboxylic của C4H8O2 và C5H10O2 . Gọi tên các đồng phân.

Trả lời

* Đồng phân của C4H8O2 :CH3CH2CH2COOH (butanoic); CH3CH2(CH3)COOH (2-metyl propanoic)

* Đồng phân của C5H10O2:CH3CH2CH2CH2COOH (axit pentanoic); CH3CH2CH(CH3)COOH (axit 2-metylbutanoic); CH3CH(CH3)CH2COOH (axit 3-metylbutanoic); CH3C(CH3)2COOH (axit 2,2-đimetylpropanoic)

Bài viết liên quan

710
  Tải tài liệu