Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp
Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp Hóa học lớp 11 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp
Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp
I. Phương pháp giải
Nắm rõ cách gọi tên, cách viết đồng phân.
- Tên thông thường: Xuất phát từ nguồn gốc tìm ra chúng
II. Ví dụ
Bài 1: Viết CTCT của các chất sau:
(1) Axit stearic; (2) Axit n-butiric; (3) Axit pentanoic; (4) Axit lactic; (5) Axit oleic; (6) Axit propenoic.
Trả lời
(1) C17H35COOH; (2) CH3CH2CH2COOH; (3) CH3CH2CH2CH2COOH;
(4) CH3CH(OH)COOH; (5) C17H33COOH; (6) CH3CH3COOH
Bài 2: Viết đồng phân axit cacboxylic của C4H8O2 và C5H10O2 . Gọi tên các đồng phân.
Trả lời
* Đồng phân của C4H8O2 :CH3CH2CH2COOH (butanoic); CH3CH2(CH3)COOH (2-metyl propanoic)
* Đồng phân của C5H10O2:CH3CH2CH2CH2COOH (axit pentanoic); CH3CH2CH(CH3)COOH (axit 2-metylbutanoic); CH3CH(CH3)CH2COOH (axit 3-metylbutanoic); CH3C(CH3)2COOH (axit 2,2-đimetylpropanoic)