Chất điện li - Phương trình điện li – Nồng độ các ion trong dung dịch
Chất điện li - Phương trình điện li – Nồng độ các ion trong dung dịch Hóa học lớp 11 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Chất điện li - Phương trình điện li – Nồng độ các ion trong dung dịch
Chất điện li - Phương trình điện li – Nồng độ các ion trong dung dịch
I. Phương pháp giải
- Viết phương trình điện li.
- Tìm số mol phân tử hoặc mol ion.
- Áp dụng công thức tìm nồng độ các ion.
II. Ví dụ
Bài 1: Tính nồng độ mol/lit của các ion có trong dung dịch sau:
a. Hòa tan 4,9 g H2SO4 vào nước thu được 200 ml dung dịch.
b. Trộn lẫn 500 ml dd NaOH 1 M với 200 ml dd NaOH 30% ( d = 1,33 g/ml).
c. Trộn 200ml dd Ca(NO3)2 0,5 M với 300 ml dd KNO3 2M.
d. Trộn 100 gam dung dịch Fe2(SO4)3 4% (d=1,25 g/ml) với 120 ml dung dịch FeCl3 0,1 M.
e. Dung dịch HNO2 1 M, biết α = 1,2%.
Trả lời
a) Số mol H2SO4 là: nH2SO4 = 4,9/98 = 0,05 mol
CM(H2SO4) = 0,05/0,2 = 0,25 (M)
Phương trình điện li: H2SO4 → 2H+ + SO42-
Nồng độ các ion trong dung dịch là: [H+] = 0,5 M; [SO42-] = 0,25 M
b) 500 ml dd NaOH 1 M có số mol là 0,5 mol
200 ml dd NaOH 3% ( d = 1,33 g/ml)có số mol là: 3.200.1,33/40.100 = 0,2 mol
Nồng độ NaOH sau khi trộn là: (0,5+0,2)/(0,5+0,2) = 0,1 (M)
Phương trình điện li: NaOH → Na+ + OH-
Nồng độ các ion trong dùng dịch là: [Na+] = 0,1 M; [OH-] = 0,1 M
c) Số mol Ca(NO3)2 là: nCa(NO3)2 = 0,5.0,2 = 0,1 mol
Phương trình điện li: Ca(NO3)2 → Ca2+ + 2NO3-
Số mol KNO3 là: nKNO3 = 0,3.2 = 0,6 mol
Phương trình điện li: KNO3 → K+ + NO3-
Nồng độ các ion trong dung dịch sau khi trộn là:
[Ca2+] = 0,1/0,5 = 0,2 M; [K+] = 0,6/0,5 = 1,2 M; [NO3-] = (0,2+0,6)/0,5 = 1,6 M
d) Số mol Fe2(SO4)3 là: nFe2(SO4)3 = 4.100/100.400 = 0,01 (mol)
100 gam dung dịch Fe2(SO4)3 4% có thể tích là V = 100/1,25 = 80 ml
Phương trình điện li: Fe2(SO4)3 → 2Fe3+ + SO42-
Số mol của FeCl3 là: nFeCl3 = 0,12.0,1 = 0,012 (mol)
Phương trình điện li: FeCl3 → Fe3+ + 3Cl-
Nồng độ các ion trong dung dịch sau khi trộn là:
[Fe3+] = 0,32/0,2 = 1,6 M; [SO42-] = 0,01/0,2 = 0,05 M; [Cl-] = 0,036/0,2 = 0,18 M
Phương trình điện li :
HNO2 ⇌ H+ + NO2-
Ban đầu: 1 0 0 M
Điện ly: 1.α → α → α M
Sau đl : 1-α → α → α M
Nồng độ các ion trong dung dịch là: [H+] = 0,012 M; [NO2-] = 0,012 M
Bài 2: Cho các chất sau: NaCl; HF; CuSO4; NaOH; Mg(NO3)2; H3PO4; (NH4)3PO4; H2CO3; ancol etylic; CH3COOH; AgNO3; Glucozơ; glyxerol; Al(OH)3; Fe(OH)2; HNO3.
Xác định chất điện li mạnh, chất điện li yếu, chất không điện li? Viết phương trình điện li của các chất (nếu có).
Trả lời
- Chất điện li mạnh: NaCl; CuSO4; NaOH; Mg(NO3)2; (NH4)3PO4; AgNO3; HNO3.
Phương trình điện li:
NaCl → Na+ + Cl-
CuSO4 → Cu2+ + SO42-
NaOH → Na+ + OH-
Mg(NO3)2 → Mg2+ + 2NO3-
(NH4)3PO4 → 3NH4+ + PO43-
AgNO3 → Ag+ + NO3-
HNO3 → H+ + NO3-
- Chất điện li yếu: HF; H3PO4; H2CO3; CH3COOH; Al(OH)3; Fe(OH)2.
Phương trình điện li:
HF ⇌ H+ + F-
CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+
H3PO4 ⇌ H+ + H2PO4-
Al(OH)3 ⇌ Al3+ + 3OH-
H2PO4- ⇌ H+ + HPO42-
H2CO3 ⇌ H+ + HCO3-
HPO42- ⇌ H+ + PO43-
HCO3- ⇌ H+ + CO32-
Fe(OH)2 ⇌ Fe2+ + OH-
- Chất không điện li: Glucozơ; glyxerol; ancol etylic.