Bài 43: Trọng lực, lực hấp dẫn
Bài 43: Trọng lực, lực hấp dẫn
Bài 43: Trọng lực, lực hấp dẫn
Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa
Hoạt động & Câu hỏi
Mở đầu trang 154 Bài 43 KHTN lớp 6: Theo truyền thuyết, vào một ngày đẹp trời năm 1666, khi Niu-tơn đang ngồi suy nghĩ dưới bóng mát của một cây táo trong vườn, thì thấy một quả táo chín rơi. Theo em, hiện tượng này đã làm ông sinh ý tưởng gì về lực?
Lời giải:
Khi thấy quả táo rơi, ông đã đưa ra câu hỏi: Tại sao quả táo luôn rơi xuống mặt đất khi rụng khỏi cành cây, thay vì rơi ngang hoặc bay ngược lên. Khi đó, ông đã nảy sinh ý tưởng về một lực hút của Trái đất với vạn vật.
Câu hỏi 1 trang 154 Bài 43 KHTN lớp 6: Tìm thêm ví dụ về lực hút của Trái Đất.
Lời giải:
Ví dụ về lực hút Trái Đất:
- Thả viên phấn từ trên cao rơi xuống đất nhờ lực hút của Trái đất.
- Cuốn sách nằm yên trên bàn do lực hút của Trái Đất tác dụng vào quyển sách cân bằng với lực nâng của bàn.
- Ném một quả bóng lên cao, ta thấy quả bóng lại rơi xuống đất do có lực hút Trái Đất tác dụng lên quả bóng.
Câu hỏi 2 trang 154 Bài 43 KHTN lớp 6: Lực nào sau đây là lực hút của Trái Đất?
- Lực làm cho chiếc thuyền nổi trên mặt nước.
- Lực kéo chiếc thuyền chìm xuống khi bị nước tràn vào.
- Lực đẩy thuyền đi theo dòng nước.
Lời giải:
- Lực làm cho chiếc thuyền nổi trên mặt nước: chính là lực nâng của nước tác dụng lên chiếc thuyển.
- Lực kéo chiếc thuyền chìm xuống khi bị nước tràn vào: chính là lực hút của Trái Đất tác dụng lên chiếc thuyển.
- Lực đẩy thuyền đi theo dòng nước: chính là lực đẩy của nước tác dụng lên chiếc thuyển.
Câu hỏi 3 trang 154 Bài 43 KHTN lớp 6: Các lực vẽ trong một mặt phẳng đứng dưới đây, lực nào có thể là lực hút của Trái Đất? Vì sao?
Lời giải:
Lực vẽ trong hình c có thể là lực hút của Trái Đất. Vì lực hút của Trái Đất có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
Hoạt động 1 trang 155 Bài 43 KHTN lớp 6: Hãy dự đoán trọng lượng của một vật quanh em, rồi dùng lực kế kiểm tra.
Lời giải:
Tùy dự đoán ở mỗi học sinh.
Ví dụ:
- Trọng lượng quyển vở ghi của em là 2 N.
=> Sau khi dự đoán, em dùng lực kế để kiểm tra và thu được kết quả là: 1,8 N.
Câu hỏi 4 trang 155 Bài 43 KHTN lớp 6: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào phù hợp với khối lượng, với lực hút của Trái Đất, trọng lượng?
a. Có đơn vị đo là niuton.
b. Có đơn vị đo là kilogam.
c. Có phương và chiều.
d. Đo bằng lực kế.
e. Đo bằng cân.
g. Không có phương và chiều.
Lời giải:
- Nội dung phù hợp với khối lượng là: b, e, g.
- Nội dung phù hợp với lực hút của Trái Đất là: a, c, d.
- Nội dung phù hợp với trọng lượng là: a, d, g.
Câu hỏi 5 trang 155 Bài 43 KHTN lớp 6: Trái đất hút quả táo thì quả táo có hút Trái Đất không? Nếu có thì lực này gọi là gì?
Lời giải:
- Trái đất hút quả táo thì quả táo cũng hút Trái Đất.
- Lực này gọi là lực hấp dẫn.
Câu hỏi 6 trang 156 Bài 43 KHTN lớp 6: Trang phục của các nhà du hành vũ trụ có khối lượng khoảng 50 kg. Tại sao họ vẫn có thể di chuyển dễ dàng trên Mặt Trăng?
Lời giải:
Họ vẫn có thể di chuyển dễ dàng trên Mặt Trăng vì trọng lượng trên Mặt Trăng của các nhà du hành vũ trụ (lực hút của Mặt Trăng lên người đó) chỉ bằng khoảng 1/6 trọng lượng của người đó trên Trái Đất.
Em có thể 1 trang 156 Bài 43 KHTN lớp 6: Dùng khái niệm lực hấp dẫn, trọng lượng, khối lượng để giải thích một số hiện tượng có liên quan thường gặp trong đời sống.
Lời giải:
Ném một quả bóng lên cao, ta thấy quả bóng lại rơi xuống mà không phải bay thẳng lên trời:
Thả viên phấn rơi thẳng từ trên cao xuống đất:
Em có biết 1 trang 156 Bài 43 KHTN lớp 6: - Liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của vật:
Hãy dùng lực kế đo trọng lượng của các quả cân khối lượng 100 g, 200 g, 500 g và ghi kết quả vào vở theo mẫu bảng sau:
Từ kết quả đo trên hãy phát biểu mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
Lời giải:
Em hoàn thành bảng như sau:
Lần đo |
Khối lượng (m) |
Trọng lượng (P) |
1 |
100 g |
0,98 N |
2 |
200 g |
1,96 N |
3 |
500 g |
4,9 N |
Từ kết quả đo trên, ta thấy trọng lượng P (đơn vị N) gần bằng 10 lần khối lượng m (đơn vị kg).
Phần 2: Lý thuyết bài học
Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 43: Trọng lượng, lực hấp dẫn hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt KHTN 6.
I. Lực hút của Trái Đất
Khi thả một vật đang cầm trên tay thì vật đó rơi xuống do chịu tác dụng bởi lực hút của Trái Đất.
Thả viên phấn từ trên cao rơi xuống đất nhờ lực hút của Trái đất
II. Trọng lượng và lực hút của Trái Đất
- Độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên một vật được gọi là trọng lượng của vật đó.
- Trọng lượng thường được kí hiệu bằng chữ P.
- Đơn vị đo trọng lượng là đơn vị đo lực (N).
Ví dụ:
III. Trọng lượng và khối lượng
- Khối lượng của vật càng lớn thì trọng lượng của vật càng lớn.
IV. Lực hấp dẫn
- Lực hút của các vật có khối lượng gọi là lực hấp dẫn.
Ví dụ:
- Độ lớn lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.
Ví dụ:
Cùng là một quyển sách có khối lượng 0,2 kg, nhưng:
+ Đặt quyển sách trên Trái Đất: độ lớn lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên quyển sách là 1,9 N.
+ Đặt quyển sách trên Mặt Trăng: độ lớn lực hấp dẫn của Mặt Trăng tác dụng lên quyển sách là 0,3 N.
Phần 3: Bài tập trắc nghiệm
ới 10 bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 43: Trọng lượng, lực hấp dẫn có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 6.
Câu 1: Trọng lượng của một vật được tính theo công thức nào sau đây?
A. P = 10 m
B. P = m
C. P = 0,1 m
D. m = 10 P
Lời giải
Trọng lượng của một vật được tính theo công thức: P = 10 m
Trong đó:
+ P là độ lớn của lực hút Trái Đất (N)
+ m là khối lượng vật (kg)
Đáp án: A
Câu 2: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào quyển sách có độ lớn
A. Lớn hơn trọng lượng của quyển sách.
B. Nhỏ hơn trọng lượng của quyển sách.
C. Bằng trọng lượng của quyển sách.
D. Bằng 0.
Lời giải Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào quyển sách có độ lớn bằng trọng lượng của quyển sách.
Đáp án: C
Câu 3: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
A. Mọi vật có khối lượng đều hút lẫn nhau.
B. Độ lớn của lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.
C. Đơn vị của trọng lượng là niuton (N).
D. Cả 3 phương án trên.
Lời giải
A – Đúng
B – Đúng
C – Đúng
Đáp án: D
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là phát biểu không đúng về đặc điểm của lực hấp dẫn?
A. Lực hút của Trái Đất có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
C. Trọng lượng tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
Lời giải
A – Đúng
B – Đúng
C - Trọng lượng tỉ lệ thuận với khối lượng của vật
D – Đúng
Đáp án: C
Câu 5: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xảy ra do trọng lực tác dụng lên vật?
A. Người công nhân đang đẩy thùng hàng.
B. Cành cây đung đưa trước gió.
C. Quả dừa rơi từ trên cây xuống.
D. Em bé đang đi xe đạp.
Lời giải
A – Thùng hàng di chuyển do lực của người tác dụng.
B – Cành cây chuyển động do lực của gió tác dụng.
C – Quả dừa rơi tự do do lực hút của Trái Đất.
D – Xe đạp chuyển động do lực của chân em bé tác dụng lên bàn đạp.
Đáp án: C
Câu 6: Chỉ có thể nói về trọng lực của vật nào sau đây?
A. Trái Đất
B. Mặt Trời
C. Mặt Trăng
D. Người đứng trên mặt đất
Lời giải Người đứng trên mặt đất chịu lực hút của Trái Đất nên chịu tác dụng của trọng lực.
Đáp án: D
Câu 7: Đơn vị của trọng lực là gì?
A. Niuton (N)
B. Kilogam (Kg)
C. Lít (l)
D. Mét (m)
Lời giải
Đơn vị của trọng lực là Niuton (N)
B – Đơn vị khối lượng
C – Đơn vị thể tích
D – Đơn vị chiều dài
Đáp án: A
Câu 8: Trọng lực có phương và chiều như thế nào?
A. Phương nằm ngang, chiều từ Đông sang Tây.
B. Phương nằm ngang, chiều từ Tây sang Đông.
C. Phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất.
D. Phương thẳng đứng, chiều hướng ra xa Trái Đất.
Lời giải Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất.
Đáp án: C
Câu 9: Cho ba khối kim loại: đồng, sắt, nhôm đều có khối lượng là 1 kg. Khối kim loại nào có trọng lượng lớn nhất?
A. Đồng
B. Nhôm
C. Sắt
D. Ba khối kim loại có trọng lượng bằng nhau
Lời giải Ba khối kim loại: đồng, sắt, nhôm đều có khối lượng là 1 kg nên trọng lượng của chúng đều bằng P = 10 . 1 = 10 (N)
Đáp án: D
Câu 10: Lực nào sau đây không phải là trọng lực?
A. Lực tác dụng lên người để chúng ta có thể đi lại được.
B. Lực tác dụng lên vật đang rơi.
C. Lực của mặt bàn tác dụng lên vật đặt trên bàn
D. Lực kéo người xuống khi ta muốn nhảy lên cao.
Lời giải
A – Trọng lực
B – Trọng lực
C – Lực nâng của mặt bàn
D – Trọng lực
Đáp án: C