Bài 36: Động vật

Bài 36: Động vật

721
  Tải tài liệu

Bài 36: Động vật

Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa

Hoạt động & Câu hỏi

Mở đầu trang 125 Bài 36 KHTN lớp 6: Chỉ ra các loài em cho là động vật trong hình bên và gọi tên các loài em biết. Vì sao em lại xếp chúng vào nhóm động vật?

Chỉ ra các loài em cho là động vật trong hình bên và gọi tên các loài em biết

Lời giải:

- Các động vật có trong hình là: vịt, ếch, cá, chuồn chuồn, ốc, nòng nọc,…

- Xếp chúng vào nhóm động vật vì chúng lá các sinh vật đa bào nhân thực, dị dưỡng và có khả năng di chuyển.

Hoạt động 1 trang 125 Bài 36 KHTN lớp 6: Thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu sau:

Các loài động vật có thể sống ở đâu? Hãy kể tên một số loài động vật sống ở những nơi đó và hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu sau: Các loài động vật có thể sống ở đâu

Lời giải:

Môi trường sống

Loài động vật

Nước ngọt

Cá chép, tôm sông, ốc bươu vàng,…

Nước mặn

Sứa, cá mập, tôm hùm, cá đuối,…

Trên cạn

Chó, mèo, khỉ, hổ, báo, sói, sư tử, chim bồ câu,…

Trong đất

Chuột chũi, giun đất,…

Trên cơ thể 

sinh vật khác

Giun đũa kí sinh trong ruột người, ve bét kí sinh trên chó mèo,…

Câu hỏi 1 trang 127 Bài 36 KHTN lớp 6: Kể thêm những loài thân mềm, chân khớp mà em biết.

Lời giải:

- Thân mềm: ngao, sò, hến, ngán, ốc sên

Hoạt động 2 trang 127 Bài 36 KHTN lớp 6: Với mỗi ngành thuộc nhóm động vật không xương sống, em hãy tìm ra một từ khóa là dấu hiệu giúp em nhận biết được chúng thuộc ngành nào.

Lời giải:

Từ khóa là dấu hiệu nhận biết từng ngành động vật không xương sống:

- Ngành Ruột khoang: ruột hình túi, cơ thể đối xứng tỏa tròn

- Ngành giun dẹp: cơ thể dẹp, đối xứng hai bên

- Ngành Giun tròn: cơ thể hình trụ, thuôn hai đầu

- Ngành giun đốt: cơ thể phân đốt

- Ngành Thân mềm: cơ thể mềm, thường được bao trong lớp vỏ cứng

- Ngành Chân khớp: phần phụ phân đốt, nối với nhau bằng các khớp động

, hàu,…

- Chân khớp: tôm hùm, ong, muỗi, bọ ngựa, bướm,…

Hoạt động 3 trang 127 Bài 36 KHTN lớp 6: Dựa vào câu trả lời ở câu 1, hãy quan sát hình 36.7 và hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở.

Dựa vào câu trả lời ở câu 1, hãy quan sát hình 36.7 và hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở

Lời giải:

Tên loài

Đặc điểm nhận biết

Ngành

Sứa

Ruột hình túi, cơ thể hình dù đối xứng tỏa tròn

Ruột khoang

Châu chấu

Có hai đôi cánh, ba đôi chân, chân phân đốt, khớp động với nhau

Chân khớp

Hàu biển

Thân mềm, nằm trong hai mảnh vỏ

Thân mềm

Rươi

Cơ thể phân đốt

Giun đốt

Câu hỏi 2 trang 128 Bài 36 KHTN lớp 6: Em hãy lấy thêm ví dụ về các loài cá mà em biết.

Lời giải:

Các loài cá mà em biết là: cá mập, cá hồi, cá chuồn, các song, cá thu, cá chim,…

Câu hỏi 3 trang 128 Bài 36 KHTN lớp 6: Ếch đồng thường sống ở những nơi ẩm ướt, nếu nuôi nó ở nơi khô ráo, thiếu ẩm thì thì nó có sống được không? Vì sao?

Lời giải:

Nếu nuôi ếch ở môi trường thiếu ẩm, ếch sẽ không sống được vì:

- Mặc dù có thể hô hắp bằng phổi nhưng ếch vẫn hô hấp chủ yếu qua da nên khi trao đổi khí cần phải đủ ẩm để khí có thể khuếch tán dễ dàng qua da (khí oxygen khuếch tán từ môi trường qua da vào cơ thể, khí carbon dioxide khuếch tán từ cơ thể qua da vào môi trường).

- Khi ở môi trường khô ráo thì da sẽ bị khô. Khi đó, ếch sẽ không thực hiện được việc trao đổi khí, dẫn đến việc bị thiếu oxygen và sẽ chết vì không thể trao đổi khí.

Câu hỏi 4 trang 129 Bài 36 KHTN lớp 6: Cá heo và cá voi cùng sống dưới nước và đều được gọi là cá, tuy nhiên chúng không thuộc lớp Cá mà thuộc lớp động vật có vú. Em hãy tìm hiểu về hai loài trên và giải thích vì sao chúng lại không được xếp vào các lớp Cá.

Lời giải:

Cá heo và cá voi không được xếp vào các lớp Cá vì:

- Thở bằng phổi

- Tim 4 ngăn hoàn chỉnh 

- Là động vật máu nóng hằng nhiệt

- Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ

Hoạt động 4 trang 131 Bài 36 KHTN lớp 6: Động vật có những vai trò gì trong cuộc sống hằng ngày của em? Hãy kể tên sản phẩm có nguồn gốc từ động vật mà em đã sử dụng.

Lời giải:

- Vai trò của động vật trong cuộc sống hằng ngày của em:

+ Cung cấp thực phẩm.

+ Làm cảnh.

+ Tiêu diệt côn trùng gây hại.

+ Làm vật thí nghiệm trong học tập.

- Tên sản phẩm có nguồn gốc từ động vật mà em đã sử dụng: thịt, mỡ, sữa, trứng, cá, mật ong,…

Hoạt động 5 trang 131 Bài 36 KHTN lớp 6: Dựa vào thông tin đã học và hình 36.16, hãy viết tên các loài động vật tương ứng với các vai trò trong bảng và hoàn thành vào vở theo mẫu sau.

Dựa vào thông tin đã học và hình 36.16, hãy viết tên các loài động vật tương ứng với các vai trò trong bảng

Dựa vào thông tin đã học và hình 36.16, hãy viết tên các loài động vật tương ứng với các vai trò trong bảng

Lời giải:

Vai trò của động vật

Tên các loài động vật

Thực phẩm

Bò, dê, lợn, gà, vịt, ngan, ngỗng…

Dược phẩm

Ong, ve, cá mập, gấu, trăn,…

Nguyên liệu sản xuất

Ngỗng, dê, cừu, cá sấu, bò…

Giải trí – thể thao

Cá heo, ngựa, chó, mèo, chim, cá…

Học tập – nghiên cứu khoa học

Ếch đồng, chuột bạch,…

Bảo vệ an ninh

Chó

Các vai trò khác

Chim bắt sâu bọ, trâu, bò kéo cày,…

Câu hỏi 5 trang 131 Bài 36 KHTN lớp 6: Quan sát hình 36.17, nêu tác hại của động vật đối với thực vật.

Quan sát hình 36.17, nêu tác hại của động vật đối với thực vật

Lời giải:

Tác hại của động vật đối với thực vật: Động vật hút nhựa, ăn lá cây, hoa, quả và các bộ phận khác của cây → Cây bị tổn hại, ảnh hưởng đến năng suất của cây trồng, thậm chí cây sẽ chết.

Câu hỏi 6 trang 131 Bài 36 KHTN lớp 6: Em hãy kể thêm các loài động vật gây hại trong cuộc sống hằng ngày mà em biết.

Lời giải:

Tên một số loài động vật gây hại:

- Chuột phá hoại mùa màng

- Muỗi, ruồi là vật chủ trung gian truyền bệ

Câu hỏi 7 trang 131 Bài 36 KHTN lớp 6: Khi ăn các loại thức ăn kém vệ sinh chưa được nấu kĩ, trứng giun hoặc ấu trùng sán còn sống sẽ đi vào cơ thể người và sinh sôi, phát triển gây bệnh khiến cơ thể gầy yếu, thiếu máu,… Em hãy tìm hiểu và đưa ra các biện pháp phòng tránh các bệnh giun, sán.

Lời giải:

Các biện pháp phòng tránh các bệnh về giun sán:

- Rửa tay thường xuyên (đặc biệt trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh)

- Ăn chín uống sôi

- Hạn chế ăn rau sống

- Tẩy giun 6 tháng một lần

nh

- Ốc sên, sâu bướm ăn lá cây

Em có thể 1 trang 132 Bài 36 KHTN lớp 6: Phân biệt được các loài động vật thuộc các lớp, ngành khác nhau dựa vào đặc điểm bên ngoài

Lời giải:

Phân biệt được các loài động vật thuộc các lớp, ngành khác nhau dựa vào đặc điểm bên ngoài:

- Các lớp, ngành động vật không có xương sống:

Tên nhóm

Đặc điểm

Ruột khoang

- Đa bào bậc thấp

- Cơ thể hình trụ, có nhiều tua miệng, đối xứng tỏa tròn

- Sống trong môi trường nước

Giun

- Hình dạng cơ thể đa dạng (dẹp, hình ống, phân đốt), cơ thể đối xứng hai bên

- Đã phân biệt đầu đuôi – lưng bụng 

- Thường sống trong đất ẩm, môi trường nước hoặc trong cơ thể sinh vật.

Thân mềm

- Đa dạng về hình dạng, kích thước; cơ thể mềm, không phân đốt, thường có vỏ đá vôi bao bọc.

- Xuất hiện điểm mắt.

- Thường sống trong nước, số ít sống trên cạn.

Chân khớp

- Cơ thể chia là ba phần (đầu, ngực, bụng); cơ thể phân đốt; đối xứng hai bên.

- Các chi phân đốt, khớp động với nhau.

- Bộ xương ngoài cấu tạo từ chitin.

- Số lượng loài đa dạng nhất, phân bố khắp các môi trường sống.

- Các lớp, ngành động vật có xương sống:

Nhóm động vật

Đặc điểm

- Thích nghi hoàn toàn với đời sống dưới nước

- Di chuyển bằng vây

- Hô hấp bằng mang

Lưỡng cư

- Có đời sống lưỡng cư: ở nước và ở cạn (sống ở những nơi ẩm ướt, cạnh bờ nước)

- Da trần, luôn ẩm ướt

- Chân có màng bơi

Bò sát

- Thích nghi với đời sống ở cạn (trừ một số loài mở rộng môi trường sống xuống dưới nước)

- Da khô, có vảy sừng

Chim

- Thích nghi với đời sống ở cạn

- Mình có lông vũ bao phủ

- Chi trước biến đổi thành cánh

- Có mỏ sừng

Thú

- Cơ thể có lông mao bao phủ

- Răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm

- Phần lớn đẻ con và nuôi con bằng sữa

Em có thể 2 trang 132 Bài 36 KHTN lớp 6: Biết cách phòng tránh các bệnh giun, sán.

Lời giải:

Các biện pháp phòng tránh các bệnh giun, sán:

- Cần tập thói quen tẩy giun định kì cho cả gia đình tối thiểu 6 tháng một lần (ít nhất 2 lần trong năm).

- Giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, không nghịch bẩn, thường xuyên tắm rửa, không đi chân đất, không để trẻ bò lê la dưới đất. Cắt móng tay, đi dép thường xuyên, bảo hộ lao động khi tiếp xúc với đất.

- Thực hiện ăn chín, uống sôi, ăn các thức ăn đã được nấu chín kĩ, chế biến hợp vệ sinh.

- Không sử dụng thịt lợn ốm để chế biến thực phẩm. Không ăn tiết canh, thịt lợn tái, các loại gỏi cá, nem chua sống, thịt bò tái, đối với các loại rau sống cần phải ngâm rửa kĩ trước khi ăn.

- Quản lí phân tươi, nhất là ở những vùng có người nhiễm sán dây lợn trưởng thành. Sử dụng hố xí hợp vệ sinh. Không nuôi lợn thả rông. Không sử dụng phân tươi để bón cho cây trồng nhất là các loại rau.

- Không để ruồi nhặng bậu vào thức ăn. Không để chó, lợn, gà... tha phân gây ô nhiễm môi trường.

- Người mắc bệnh giun, sán cần phải được khám và điều trị triệt để theo đúng phác đồ của Bộ Y tế.

Phần 2: Lý thuyết bài học 

Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 36: Động vật hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt KHTN 6.

I. Đa dạng động vật

- Động vật xung quanh ta rất phong phú và đa dạng, thể hiện ở số lượng loài và môi trường sống của chúng.

- Tuy khác nhau về hình dạng, kích thước, cấu tạo và nhiefu đặc điểm khác nhưng hầu hết động vật đều là những sinh vật đa bào nhân thực, dị dưỡng, tế bào không có thành tế bào và hầu hết chúng có khả năng di chuyển.

II. Các nhóm động vật

1. Động vật không xương sống

- Động vật không xương sống gồm các loài động vật mà cơ thể chúng không có xương sống.

- Động vật không xương sống được chia thành các ngành sau:

* Ruột khoang:

Động vật | Kết nối tri thức

+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn

+ Khoang cơ thể thông với bên ngoài qua miệng

+ Quanh miệng có các tua cuốn để bắt mồi

+ Đại diện: sứa, thủy tức, hải quỳ…

* Giun dẹp:

Động vật | Kết nối tri thức

+ Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên

+ Một số sống tự do trong nước, đa số sống kí sinh trong cơ thể người và động vật.

+ Đại diện: sán lá gan, sán dây…

* Giun tròn:

Động vật | Kết nối tri thức

+ Cơ thể hình trụ, phần lớn có kích thước nhỏ

+ Sống trong môi trường nước, đất hoặc sống kí sinh

+ Đại diện: giun kim, giun đũa…

* Giun đốt:

Động vật | Kết nối tri thức

+ Cơ thế phân đốt

+ Sống ở môi trường ẩm ướt như: đất ẩm, nước…

+ Đại diện: giun đất, rươi,…

* Thân mềm:

Động vật | Kết nối tri thức

+ Cơ thể mểm, được bao bọc bởi một lớp vỏ cứng

+ Có nhiều loài vỏ cứng tiêu giảm hoặc không có vỏ

+ Phân bố chủ yếu ở môi trường nước, một số sống trên cạn

+ Đại diện: trai, ốc, mực…

* Chân khớp:

Động vật | Kết nối tri thức

+ Phần phụ phân đốt, khớp động với nhau

+ Sống ở nhiều môi trường, kể cả kí sinh trên cơ thể sinh vật khác

+ Đại diện: tôm, châu chấu, ve…

2. Động vật có xương sống

* Các lớp cá:

Động vật | Kết nối tri thức

+ Cá sống ở nước

+ Hô hấp bằng mang

+ Di chuyển bằng vây

+ Có hình dạng khác nhau nhưng phổ biến là thân hình thoi, dẹp hai bên, thích nghi với đời sống bơi lội trong nước

+ Gồm hai lớp chính là lớp cá sụn và lớp cá xương

* Lớp lưỡng cư

Động vật | Kết nối tri thức

+ Sống ở những nơi ẩm ướt như bờ ao, đầm lầy

+ Giai đoạn ấu trùng phát triển trong nước và hô hấp bằng mang

+ Con trưởng thành sống trên cạn, hô hấp bằng da và phổi

+ Đại diện: cóc, ếch, ễnh ương…

* Lớp bò sát:

Động vật | Kết nối tri thức

+ Hô hấp bằng phổi

+ Cơ thể có hình dạng khác nhau nhưng đều có vảy sừng bao phủ

+ Hầu hết bò sát có 4 chân, trừ một số loài chân đã tiêu biến (trăn, rắn)

+ Đại diện: rùa, cá sấu, thằn lằn…

* Lớp chim:

Động vật | Kết nối tri thức

+ Có lông vũ bao phủ cơ thể

+ Chi trước biến đổi thành cánh

+ Hô hấp bằng phổi với hệ thống túi khí thích nghi với đời sống bay lượn

+ Đại diện: chim bồ câu, hải âu, đà điểu…

* Lớp động vật có vú (thú):

Động vật | Kết nối tri thức

+ Cơ thể phủ lông mao

+ Hô hấp bằng phổi

+ Đẻ con và nuôi con bằng sữa

+ Đại diện: thỏ, voi, hổ…

III. Vai trò của động vật

1. Vai trò đối với tự nhiên

Động vật | Kết nối tri thức

- Động vật là mắt xích quan trọng của chuỗi thức ăn trong tự nhiên

- Góp phần duy trì trạng thái cân bằng về mặt số lượng các laoif trong hệ sinh thái

- Nhiều loài động vật có khả năng cải tạo đất

- Một số loài giúp thụ phấn cho cây và phát tán hạt

2. Vai trò đối với con người

Động vật | Kết nối tri thức

- Cung cấp thức ăn, nguyên liệu cho con người

- Một số loài được sử dụng làm đồ mĩ nghệ và trang sức

- Phục vụ nhu cầu giải trí và an ninh cho con người

- Một số loài có khả năng tiêu diệt các sinh vật gây hại, bảo vệ mùa màng

IV. Tác hại của động vật

Động vật | Kết nối tri thức

- Giun, sán kí sinh gây bệnh trong cơ thể người và động vật

- Một số loài là vật trung gian truyền bệnh

- Một số loài gây hại cho cây trồng và vật nuôi

Phần 3: Bài tập trắc nghiệm

Với 10 bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 36: Động vật có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 6.

Câu 1: Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở:

A. Cấu tạo cơ thể và số lượng loài.

B. Số lượng loài và môi trường sống.

C. Môi trường sống và hình thức dinh dưỡng.

D. Hình thức dinh dưỡng và hình thức vận chuyển.

Lời giải Môi trường sống và số lượng loài là 2 yếu tố chính thế hiện rõ nhất sự đa dạng của các loài động vật.

Đáp án: B

Câu 2: Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật không xương sống là?

A. Hình thái đa dạng.                 B. Có xương sống.

C. Kích thước cơ thể lớn.          D. Sống lâu.

Lời giải Dựa vào việc có hay không có xương sống mà người ta có thể phân chia động vật thành hai ngành chính là ngành động vật không xương sống và ngành động vật có xương sống.

Đáp án: B

Câu 3: Tập hợp các loài nào sau đây thuộc lớp Động vật có vú (Thú)?

A. Tôm, muỗi, lợn, cừu                      B. Bò, châu chấu, sư tử, voi

C. Cá voi, vịt trời, rùa, thỏ                  D. Gấu, mèo, dê, cá heo

Lời giải

- Tôm, muỗi, châu chấu thuộc lớp Côn trùng

- Vịt trời thuộc lớp Chim

- Rùa thuộc lớp Bò sát

Đáp án: D

Câu 4: Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất?

A. Nhóm cá                    B. Nhóm chân khớp

C. Nhóm giun                 D. Nhóm ruột khoang

Lời giải Nhóm chân khớp là nhóm có số lượng loài lớn nhất trong số các ngành động vật. Chúng có hơn 1 triệu loài được mô tả, chiếm trên 80% tất cả các sinh vật được tìm thấy trên Trái Đất.

Đáp án: B

Câu 5: Cá heo trong hình bên là đại diện của nhóm động vật nào sau đây?

Bài tập trắc nghiệm Động vật có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức

A. Cá                    B. Thú                  C. Lưỡng cư                   D. Bò sát

Lời giải Cá heo thuộc lớp thú vì chúng hô hấp bằng phổi, có vú, đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.

Đáp án: B

Câu 6: Cá cóc trong hình bên là đại biện của nhóm động vật nào sau đây?

Bài tập trắc nghiệm Động vật có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức

A. Cá                    B. Lưỡng cư                   C. Bò sát                        D. Thú

Lời giải Cá cóc là đại diện của nhóm lưỡng cư không chân thuộc lớp lưỡng cư

Đáp án: B

Câu 7: Động vật có xương sống bao gồm:

A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú

B. Cá, chân khớp, bò sát, chim, thú

C. Cá, lưỡng cư, bò sát, ruột khoang, thú

D. Thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chim, thú

Lời giải Chân khớp, ruột khoang, thân mềm thuộc ngành động vật không xương sống.

Đáp án: A

Câu 8: Ví dụ nào dưới đây nói về vai trò của động vật với tự nhiên?

A. Động vật cung cấp nguyên liệu phục vụ cho đời sống

B. Động vật có thể sử dụng để làm đồ mỹ nghệ, đồ trang sức

C. Động vật giúp con người bảo về mùa màng

D. Động vật giúp thụ phấn và phát tán hạt cây

Lời giải Các ví dụ A, B, C là vai trò của động vật đối với con người.

Đáp án: D

Câu 9: Các loài nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh?

A. Ruồi, chim bồ câu, ếch                   B. Rắn, cá heo, hổ

C. Ruồi, muỗi, chuột                           D. Hươu cao cổ, đà điểu, dơi

Lời giải Các loài động vật là vật chủ trung gian truyền bệnh thường gặp là: ruồi, muỗi, chuột, dơi.

Đáp án: C

Câu 10: Nhóm các loài chim có ích là?

A. Chim sâu, chim cú, chim ruồi                  

B. Chim sẻ, chim nhạn, chim vàng anh

C. Chim bồ câu, chim gõ kiến, chim yểng

D. Chim cắt, chim vành khuyên, chim công

Lời giải

- Chim sẻ ăn hạt lúa, có hại cho nông nghiệp

- Chim gõ kiến gây hại đồ gỗ, thân cây

- Chim cắt rình bắt gà, vịt con

Đáp án: A

Bài viết liên quan

721
  Tải tài liệu