Bài 34: Thực vật

Bài 34: Thực vật
 

635
  Tải tài liệu

Bài 34: Thực vật

Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa

Hoạt động & Câu hỏi

Mở đầu trang 115 Bài 34 KHTN lớp 6: Quan sát hình trên và kể tên những loài thực vật trong hình mà em biết. Em có nhận xét gì về môi trường sống của chúng.

Quan sát hình trên và kể tên những loài thực vật trong hình mà em biết

Lời giải:

- Tên các loài thực vật trong hình: cây dừa, cây hoa súng

- Thực vật có thể sống ở trên cạn hoặc dưới nước

âu hỏi 1 trang 115 Bài 34 KHTN lớp 6: Dựa vào số liệu bảng bên, em hãy nhận xét về số lượng loài của mỗi ngành thực vật..

Dựa vào số liệu bảng bên, em hãy nhận xét về số lượng loài của mỗi ngành thực vật.

Lời giải:

Trong các loài thực vật, số lượng các loài thuộc ngành Hạt kín là nhiều nhất và số lượng ít nhất là các loài thuộc ngành Hạt trần.

Câu hỏi 2 trang 116 Bài 34 KHTN lớp 6: Quan sát hình 34.1 và 34.2, nhận xét về kích thước và môi trường sống của thực vật.

Quan sát hình 34.1 và 34.2, nhận xét về kích thước và môi trường sống của thực vật

Lời giải:

- Kích thước của các loài thực vật khác nhau là khác nhau. Có loài có kích thước chỉ vài milimet, có loài lại có kích thước đến vài met.

- Môi trường sống của thực vật cũng rất đa dạng. Chúng có thể sống ở vùng đồi núi, các khu vực nước hay thậm chí là sa mạc khô hạn.

Câu hỏi 3 trang 117 Bài 34 KHTN lớp 6: Ở những nơi khô hạn, có nắng chiếu trực tiếp thì rêu có sống được không? Vì sao?

Lời giải:

Ở những nơi khô hạn, có ánh nắng chiếu trực tiếp thì rêu không sống được vì rêu chưa có rễ thật và hệ mạch nên chưa thể thực hiện được chức năng dẫn nước

Câu hỏi 4 trang 117 Bài 34 KHTN lớp 6: Để tránh rêu mọc ở chân tường, sân, bậc thềm gây trơn trượt và mất thẩm mĩ, chúng ta cần làm gì?

Lời giải:

Để tránh rêu mọc ở chân tường, sân, bậc thềm gây trơn trượt và mất thẩm mĩ, chúng ta cần:

- Sử dụng sơn tường có khả năng chống rêu mốc.

- Thường xuyên cọ rửa sân, bậc thêm.

- Tránh để chân tường, sân, bậc thềm bị ẩm thấp.

- Phát quang cành lá rậm rạp xung quanh (nếu có).

Câu hỏi 5 trang 118 Bài 34 KHTN lớp 6: Quan sát hình 34.4, cho biết cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ có những đặc điểm gì?

Quan sát hình 34.4, cho biết cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ có những đặc điểm gì

Lời giải:

- Cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ gồm rễ, thân, lá: 

+ Rễ thật, thân đã có mạch dẫn. 

+ Lá phát triển, mặt sau lá già có các đốm là túi bào tử, lá non thường cuộn tròn.

Câu hỏi 6 trang 118 Bài 34 KHTN lớp 6: Quan sát hình 34.5, hãy nêu những đặc điểm giúp em biết được cây thông là cây hạt trần.

Quan sát hình 34.5, hãy nêu những đặc điểm giúp em biết được cây thông là cây hạt trần

Lời giải:

Đặc điểm giúp nhận biết cây thông là cây hạt trần là:

- Chưa có hoa và quả.

Lời giải:

Tên một số loại thực vật hạt kín mà em biết là: nhãn, vải, xoài, mận, hoa hồng, hoa ly, cây bàng…

Hoạt động 1 trang 119 Bài 34 KHTN lớp 6: Thảo luận nhóm và hoàn thành các yêu cầu sau:

1. So sánh các ngành thực vật về môi trường sống, cấu tạo đặc trưng (cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản) hình thức sinh sản.

2. Sắp xếp các loài thực vật: rêu tường, lúa, đậu tương, bèo ong, hoa hồng, vạn tuế, bưởi, thông, cau vào các ngành thực vật phù hợp theo mẫu bảng sau. Giải thích tại sao em lại sắp xếp như vậy.

Thảo luận nhóm và hoàn thành các yêu cầu sau

Lời giải:

1. So sánh các ngành thực vật về môi trường sống, cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản:

Nhóm

thực vật

Môi trường sống

Cấu tạo đặc trưng

Hình thức sinh sản

Rêu

Nơi ẩm ướt

- Chưa có hệ mạch

- Rễ giả

- Sinh sản bằng bào tử

Sinh sản bằng bào tử

Dương xỉ

Nơi ẩm ướt

- Có hệ mạch

- Rễ, thân, lá thật; lá non thường cuộn ở đầu

- Không có hạt, sinh sản bằng bào tử

Sinh sản bằng bào tử

Hạt trần

Vùng ôn đới

- Có hệ mạch

- Rễ, thân, lá thật phát triển

- Có hạt, hạt nằm trên lá noãn, không có hoa

Sinh sản hữu tính bằng hạt

Hạt kín

Ở khắp nơi

- Có hệ mạch

- Rễ, thân, lá thật phát triển.

- Có hạt, hạt nằm trong quả, có hoa

Sinh sản hữu tính bằng hạt

2.

- Sắp xếp các loài thực vật:

Thảo luận nhóm và hoàn thành các yêu cầu sau

- Giải thích sự sắp xếp: Có sự sắp xếp vào các nhóm như vậy là vì mỗi loài thực vật đều mang đặc điểm chung của các ngành đó.

+ Rêu tường được xếp vào ngành rêu vì chưa có rễ thật và mạch dẫn.

+ Bèo ong được xếp vào ngành dương xỉ vì có hệ mạch; rễ, thân, lá thật; lá non thường cuộn ở đầu.

+ Vạn tuế, thông được xếp vào ngành Hạt trần vì hạt nằm trên lá noãn, không có hoa.

+ Lúa, đậu tương, hoa hồng, bưởi, cau được xếp vào ngành Hạt kín vì hạt được bảo vệ trong quả và có hoa.

Câu hỏi 8 trang 119 Bài 34 KHTN lớp 6: Đọc thông tin trên và quan sát hình 34.8, cho biết việc trồng cây trong nhà có tác dụng gì? Kể tên một số cây nên trồng trong nhà mà em biết.

Đọc thông tin trên và quan sát hình 34.8, cho biết việc trồng cây trong nhà có tác dụng gì

Lời giải:

- Tác dụng của cây trồng trong nhà:

+ Hấp thụ bớt lượng CO2 có trong không khí

+ Làm sạch không khí trong nhà.

+ Làm cảnh, trang trí

+ Giảm bức xạ từ các thiết bị điện tử

- Tên một số loại cây nên trồng trong nhà: cây kim tiền, cây sống đời, cây trầu bà...

Hoạt động 2 trang 120 Bài 34 KHTN lớp 6: Quan sát hình 34.9, so sánh lượng chảy của dòng nước mưa trên mặt đất ở nơi có rừng (hình 34.9a) với đồi trọc (hình 34.9) và giải thích tại sao lại có sự khác nhau đó. Lượng chảy của dòng nước mưa có ảnh hưởng như thế nào đến độ màu mỡ và khả năng giữ nước của đất? Từ đó cho biết đất có rừng che phủ hay đất trên đồi, núi trọc dễ bị xói mòn, sạt lở, hạn hán hơn.

Quan sát hình 34.9, so sánh lượng chảy của dòng nước mưa trên mặt đất ở nơi có rừng

Lời giải:

- Nhận xét lượng chảy của dòng nước mưa: Lượng chảy của dòng nước mưa ở nơi có rừng nhỏ hơn rất nhiều so với lượng nước chảy ở đồi trọc.

- Giải thích về sự khác nhau về lượng chảy của dòng nước mưa: Ở nơi có rừng, nhờ có sức cản của tán cây đã cản bớt sức nước chảy nên lượng chảy của dòng nước mưa trên mặt đất sẽ giảm. Ngược lại, ở đồi trọc, do không có tán cây cản sức nước nên nước mưa rơi thẳng xuống khiến lượng chảy của dòng nước mưa trên mặt đất sẽ nhanh và mạnh.

- Lượng chảy của dòng nước mưa lớn sẽ rửa trôi đất màu, làm đất bị xói mòn; và cũng do nước chảy nhanh và mạnh nên đất không kịp ngấm nước (khả năng giữ nước của đất giảm).

- Đất có cây sẽ được tầng thảm mục và rễ cây giữ nước, đồi trọc sẽ không có khả năng giữ nước.

→ Đất trên đồi, núi trọc sẽ dễ bị xói mòn, sạt lở, hạn hán hơn.

Hoạt động 3 trang 120 Bài 34 KHTN lớp 6: Quan sát hình 34.10 và nêu một số thiên tai ở nước ta. Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng thiên tai ngày càng gia tăng? Hãy đề xuất các biện pháp nhằm hạn chế tình trạng trên.

Quan sát hình 34.10 và nêu một số thiên tai ở nước ta

Quan sát hình 34.10 và nêu một số thiên tai ở nước ta

Lời giải:

- Một số thiên tai ở nước ta: bão, lũ quét, sạt lở đất, lũ lụt, hạn hán…

- Nguyên nhân dẫn đến tình trạng thiên tai ngày càng gia tăng là: 

+ Hiệu ứng nhà kính

+ Tình trạng phá rừng gia tăng

+ Cháy rừng

+ Biến đổi khí hậu

+ Lượng khí thải gia tăng

- Đề xuất biện pháp:

+ Tăng cường trồng cây gây rừng

+ Nghiêm cấm tình trạng chặt phá rừng, đốt rừng làm nương rẫy

+ Khuyến khích sử dụng các phương tiện công cộng

+ Hạn chế đốt rác thải, rơm rạ…

Câu hỏi 9 trang 121 Bài 34 KHTN lớp 6: Hình 34.11 cho ta biết những vai trò gì của thực vật?

Hình 34.11 cho ta biết những vai trò gì của thực vật

Lời giải:

Vai trò của thực vật:

- Làm nơi ở cho động vật

- Cung cấp thức ăn cho động vật

Câu hỏi 10 trang 121 Bài 34 KHTN lớp 6: Em hãy kể tên một số loài động vật ăn thực vật và loại thức ăn của chúng.

Em hãy kể tên một số loài động vật ăn thực vật và loại thức ăn của chúng

Lời giải:

Tên một số loài động vật và thức ăn:

- Con trâu: cỏ

- Con thỏ: rau xanh, cà rốt

- Con sóc: quả dẻ

Hoạt động 4 trang 121 Bài 34 KHTN lớp 6: Quan sát hình 34.12 và hoàn thành bảng theo mẫu sau. Có thể viết thêm các cây mà em biết.

Quan sát hình 34.12 và hoàn thành bảng theo mẫu sau. Có thể viết thêm các cây mà em biết

Quan sát hình 34.12 và hoàn thành bảng theo mẫu sau. Có thể viết thêm các cây mà em biết

Lời giải:

Vai trò của thực vật đối với con người

Tên cây

Cung cấp lương thực, thực phẩm

Cây cà chua, cây lúa

Ăn quả

Cây chuối, cây vải

Làm cảnh

Cây vạn tuế, cây nha đam

Lấy gỗ

Cây bạch đàn

Làm thuốc

Cây đinh lăng, cây nha đam

Công dụng khác

Cây cà phê

Em có thể 1 trang 122 Bài 34 KHTN lớp 6: Biết tận dụng những lợi ích của cây xanh để chăm sóc sức khỏe (trồng nhiều cây xanh, lựa chọn được cây làm sạch không khí cho gia đình, lựa chọn thực phẩm, ...)

Lời giải:

Biện pháp tận dụng những lợi ích của cây xanh để chăm sóc sức khỏe:

- Một số loài cây làm sạch không khí: cây vạn niên thanh, cây lưỡi hổ, cây nha đam, cây tuyết tùng, cây thường xuyên,…

- Các cây cung cấp lương thực, thực phẩm: cây lúa, cây ngô, cây sắn, các loại rau củ quả,…

- Một số loài cây được sử dụng làm dược liệu: sâm ngọc linh, tam thất, sài đất, cây đinh lăng, cây ba kích,…

Phần 2: Lý thuyết bài học 

Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 34: Thực vật hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt KHTN 6.

I. Đa dạng thực vật

- Thực vật sống ở khắp nơi xung quanh chúng ra, chúng có nhiều loài, có kích thước và môi trường sống khác nhau.

Thực vật | Kết nối tri thức

II. Các nhóm thực vật

- Thực vật bao gồm các ngành chính là Rêu, Dương xỉ, Hạt trần và Hạt kín.

Thực vật | Kết nối tri thức

1. Thực vật không có mạch 

- Thực vật không có mạch gồm những loài cơ thể không có mạch dẫn (rêu)

- Đặc điểm: 

+ Cơ thể nhỏ bé

+ Có rễ giả

+ Thân và lá không có mạch dẫn

+ Sinh sản bằng bào tử

Thực vật | Kết nối tri thức

2. Thực vật có mạch

a) Dương xỉ

Thực vật | Kết nối tri thức

- Đặc điểm:

+ Có hệ mạch

+ Sinh sản bằng bào tử

+ Sống ở những nơi ẩm, mát (bờ ruộng, chân tường,…)

b) Thực vật hạt trần:

Thực vật | Kết nối tri thức

- Đặc điểm:

+ Là những cây gỗ có kích thước lớn

+ Có hệ mạch dẫn phát triển

+ Chưa có hoa và quả

+ Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở

c) Thực vật hạt kín

Thực vật | Kết nối tri thức

- Đặc điểm:

+ Cơ quan sinh sản là hoa và quả có chứa hạt

+ Cơ quan sinh dưỡng đa dạng về hình thái

+ Hệ mạch phát triển

III. Vai trò của thực vật

1. Vai trò đối với môi trường

- Thực vật hấp thụ khí carbon dioxide để quang hợp và giái phóng khí oxygen ra môi trường giúp cân bằng hàm lượng hai loại khí này trong khí quyển.

- Thoát hơi nước ở lá góp phần làm giảm nhiệt độ môi trường, điều hòa không khí, giảm hiệu ứng nhà kính.

2. Vai trò của thực vật đối với động vật và con người

Thực vật | Kết nối tri thức

- Cây xanh quang hợp cung cấp oxygen cho hoạt động hô hấp của người và động vật 

- Chất hữu cơ do cây xanh tổng hợp là nguồn thức ăn cho các loài động vật ăn thức vật, các loài động vật này lại là nguồn thức ăn của các loài động vật khác

- Thực vật còn là nơi trú ngụ và sinh sản của nhiều loài động vật giống trên cây như: sóc, chim…

Phần 3: Bài tập trắc nghiệm

Với 10 bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 34: Thực vật có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 6.

Câu 1: Thực vật được chia thành các ngành nào?

A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín                       B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín

C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm                 D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết

Lời giải Giới thực vật được chia thành các ngành là: Rêu, Dương xỉ, Hạt trần và Hạt kín.

Đáp án: B

Câu 2: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là?

A. Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu. 

B. Cây nhãn, cây hoa ly, cây bào tấm, cây vạn tuế.

C. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.

D. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế.

Lời giải Cây dương xỉ, cây thông, cây rêu không thuộc ngành Hạt kín.

Đáp án: C

Câu 3: Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách:

A. Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2

B. Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2

C. Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2

D. Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2

Lời giải Thực vật quang hợp có khả năng lọc bớt bụi và khí độc, giúp cân bằng hàm lượng CO2 và O2 trong không khí.

Đáp án: B

Câu 4: Theo phân loại của Whittaker đại diện nào sau đây không thuộc nhóm Thực vật?

Bài tập trắc nghiệm Thực vật có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức

A. (1)                    B. (2)                    C. (3)                    D. (4)

Lời giải Tảo lục đơn bào không được xếp vào nhóm Thực vật.

Đáp án: B

Câu 5: Trong các thực vật sau, loài nào được xếp vào nhóm Hạt kín?

A. Cây bưởi          B. Cây vạn tuế                C. Rêu tản            D. Cây thông

Lời giải Cây bưởi được xếp vào nhóm thực vật hạt kín nên vì cơ thể có cả hoa, quả và hạt nằm trong quả.

Đáp án: A

Câu 6: Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu?

A. Mặt dưới của lá                    B. Mặt trên của lá

C. Thân cây                              D. Rễ cây

Lời giải Các túi bào tử thường tập trung ở mặt dưới của lá tạo thành các ổ túi bào tử.

Đáp án: A

Câu 7: Bộ phận nào dưới đây chỉ xuất hiện ở ngành Hạt trần mà không xuất hiện ở các ngành khác?

A. Quả                  B. Hoa                  C. Noãn                D. Rễ

Lời giải Noãn là bộ phận chứa hạt chỉ xuất hiện ở những cây Hạt trần.

Đáp án: C

Câu 8: Vì sao nói Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật?

A. Vì chúng có hệ mạch                     B. Vì chúng có hạt nằm trong quả

C. Vì chúng sống trên cạn                  D. Vì chúng có rễ thật

Lời giải Ngành Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành động vật vì hạt của chúng được bảo vệ trong quả nên sẽ không chịu ảnh hưởng của môi trường bên ngoài và sẽ đảm bảo được độ nảy mầm cao hơn.

Đáp án: B

Câu 9: Ngành thực vật nào sau đây có mạch, có rễ thật và sinh sản bằng bào tử?

A. Rêu        B. Dương xỉ          C. Hạt trần            D. Hạt kín

Lời giải Dương xỉ là ngành thực vật đã có mạch, có rễ thật và sinh sản bằng bào tử.

Đáp án: B

Câu 10: Thực vật có vai trò gì đối với động vật?

A. Cung cấp thức ăn                 B. Ngăn biến đổi khí hậu

C. Giữ đất, giữ nước                 D. Cung cấp thức ăn, nơi owr

Lời giải Thực vật vừa là nguồn cung cấp thức ăn, vừa là nơi trú ngụ, sinh sản của các loài động vật.

Đáp án: D

 

Bài viết liên quan

635
  Tải tài liệu