Bài 30: Nguyên sinh vật

Bài 30: Nguyên sinh vật

518
  Tải tài liệu

Bài 30: Nguyên sinh vật

Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa

Hoạt động & Câu hỏi

Mở đầu trang 102 Bài 30 KHTN lớp 6:Quan sát bề mặt ao, hồ chúng ta thường thấy một lớp váng có màu xanh, vàng hoặc đỏ. Lớp váng đó có chứa nguyên sinh vật. Vậy nguyên sinh vật là gì?

Quan sát bề mặt ao, hồ chúng ta thường thấy một lớp váng có màu xanh, vàng hoặc đỏ

Lời giải:

Nguyên sinh vật là những cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi khó có thể quan sát bằng mắt thường.

Hoạt động 1 trang 103 Bài 30 KHTN lớp 6: Quan sát hình 30.1 và trả lời câu hỏi:

1. Nhận xét về hình dạng của nguyên sinh vật

2. Kể tên các môi trường sống của nguyên sinh vật. Em có nhận xét gì về môi trường sống của chúng.

Quan sát hình 30.1 và trả lời câu hỏi

Lời giải:

1. Nhận xét về hình dạng của nguyên sinh vật: Nguyên sinh vật đa dạng về hình dạng (hình cầu, hình thoi, hình giày,….), một số có hình dạng không có định (trùng biến hình).

2. Môi trường sống của nguyên sinh vật:

- Một số nguyên sinh vật sống tự do trong môi trường nước: Trùng biến hình sống ở mặt bùn trong các ao tù hay các hồ nước lặng; trùng roi xanh sống trong nước ao, hồ, đầm, ruộng kể cả các vũng nước mưa; tảo lục đơn bào; trùng giày;…

- Một số nguyên sinh vật sống kí sinh trên cơ thể sinh vật khác: Trùng sốt rét kí sinh trong máu và thành ruột của người; trùng kiết lị kí sinh ở thành ruột của người;…

→ Nguyên sinh vật thường sống tự do trong môi trường nước hoặc sống kí sinh trên cơ thể sinh vật khác.

Câu hỏi 1 trang 103 Bài 30 KHTN lớp 6: Nêu các vai trò của nguyên sinh vật đối với tự nhiên và đời sống con người.

Lời giải:

Vai trò của nguyên sinh vật:

- Với tự nhiên:

+ Cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước

+ Là nguồn thức ăn cho các động vật lớn hơn

+ Sống cộng sinh hỗ trợ sự sống của các loài sinh vật khác

- Với con người:

+ Chế biến thành thực phẩm chức năng

+ Dùng làm thức ăn (tảo, rong biển)

+ Dùng trong công nghiệp sản xuất chất dẻo, chất khử mùi…

+ Có vai trò quan trọng trong việc xử lý chất thải và chỉ thị độ sạch của nước

Câu hỏi 2 trang 103 Bài 30 KHTN lớp 6: Kể tên một số món ăn được chế biến từ tảo mà em biết.

Lời giải:

Một số món ăn được làm từ tảo:

- Thạch

- Soup tảo

- Nước sốt làm từ tảo

Hoạt động 2 trang 104 Bài 30 KHTN lớp 6: Dựa vào những thông tin về bệnh sốt rét và bệnh kiết lị ở trên, hãy hoàn thành bảng dựa theo mẫu sau:

Dựa vào những thông tin về bệnh sốt rét và bệnh kiết lị ở trên, hãy hoàn thành bảng

QUẢNG CÁO

Lời giải:

 

Bệnh sốt rét

Bệnh kiết lị

Tác nhân gây bệnh

Trùng sốt rét

Amip lị

Con đường lây bệnh

Qua đường máu

Qua đường tiêu hóa

Biểu hiện bệnh

Rét run, sốt, đổ mồ hôi

Đau bụng, đi ngoài, cơ thể mệt mỏi, phân có thể lẫn máu và chất nhày…

Cách phòng tránh bệnh

- Mắc màn khi ngủ

- Dọn vệ sinh nơi ở và nơi làm việc

- Diệt muỗi và bọ gậy

- Ăn chín uống sôi

- Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng

- Hạn chế ăn rau sống

Em có thể 1 trang 105 Bài 30 KHTN lớp 6: Biết cách phòng tránh bệnh sốt rét và bệnh kiết lị.

Lời giải:

- Biện pháp phòng tránh bệnh sốt rét:

+ Mắc màn khi ngủ

+ Dọn vệ sinh nơi ở và nơi làm việc, tránh để các vũng nước tù đọng,…

+ Diệt muỗi và bọ gậy

- Biện pháp phòng tránh bệnh kiết lị:

+ Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh

+ Giữ vệ sinh ăn uống: ăn chín, uống sôi; rửa sạch rau sống; thức ăn cần đậy kín tránh ruồi nhặng;…

+ Tiêu diệt ruồi nhặng.

+ Vệ sinh phân rác, quản lí việc dùng phân trong nông nghiệp.

Phần 2: Lý thuyết bài học 

Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 30: Nguyên sinh vật hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt KHTN 6.

I. Đa dạng nguyên sinh vật

- Đa số nguyên sinh vật là những cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.

- Một số nguyên sinh vật có cấu tạo đa bào, nhân thực, có thể quan sát bằng mắt thường.

Nguyên sinh vật | Kết nối tri thức

II. Vai trò của nguyên sinh vật

1. Vai trò trong tự nhiên

- Tảo quang hợp cung cấp oxy cho các động vật dưới nước

- Là nguồn thức ăn cho các động vật lớn hơn

- Một số nguyên sinh vật sống cộng sinh tạo nên mối quan hệ cần thiết cho sự sống của các loài động vật khác

2. Vai trò đối với con người

- Một số tảo có giá trị dinh dưỡng cao được chế biến thành thực phẩm chức năng

- Nhiều loại rong biển được con người dùng làm thức ăn hoặc dùng trong chế biến thực phẩm.

- Ngoài ra, chúng còn được sử dụng trong sản xuất chất dẻo, chất khử mùi, sơn, chất cách điện, cách nhiệt,…

- Một số nguyên sinh vật có vai trò quan trọng trong các hệ thống xử lí nước thải và chỉ thị độ sạch của môi trường nước.

Nguyên sinh vật | Kết nối tri thức

III. Một số bệnh do nguyên sinh vật

1. Bệnh sốt rét

- Do trùng sốt rét gây ra

- Bệnh truyền theo đường máu, vật trung gian truyền bệnh là muỗi anophen

- Khi bị muỗi đốt, mầm bệnh trong nước bọt của muỗi đi vào mạch máu, chui vào tế bào gan và nhân lên rất nhanh

- Khi số lượng mầm bệnh đủ lớn, chúng xâm nhập vào tế bào hồng cầu trong máu người để tiếp tục sinh sản, sau đó phá vỡ hồng cầu rồi chui vào hồng cầu khác kí sinh

- Biểu hiện bệnh: rét run, sốt, đổ mồ hôi…

Nguyên sinh vật | Kết nối tri thức

2. Bệnh kiết lị

- Do amip lị gây nên

- Amip lị kí sinh trong thành ruột của người, ăn hồng cầu và có thể theo máu vào gan gây sưng gan

- Amip lị có khả năng hình thành bào xác, bào xác theo phân người bị bệnh ra ngoài. Nếu ăn phải thức ăn, nước uống có chứa bào xác của amip lị thì sau khi vào ruột người, chúng sẽ chui ra khỏi bào xác và tiếp tục gây bệnh

- Biểu hiện bệnh:   đau bụng, đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhầy, cơ thể mệt mỏi vì mất nước, nôn ói,…

Phần 3: Bài tập trắc nghiệm

Với 10 bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 30: Nguyên sinh vật có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 6.

Câu 1: Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật?

A. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.

B. Nguyên sinh vật là nhóm động vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.

C. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

D. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đa bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường.

Lời giải Nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Tuy nhiên vẫn có một số loài có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

Đáp án: C

Câu 2: Trong các sinh vật dưới dây, sinh vật nào không phải là nguyên sinh vật?

Bài tập trắc nghiệm Nguyên sinh vật có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức

A. Hình (1)           B. Hình (2)            C. Hình (3)            D. Hình (4)

Lời giải Hình (4) là phẩy khuẩn thuộc nhóm vi khuẩn, không phải là nguyên sinh vật.

Đáp án: D

Câu 3: Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên?

A. Trùng Entamoeba                C. Trùng giày

B. Trùng Plasmodium               D. Trùng roi

Lời giải Bệnh kiết lị do trùng kiết lị Entamoeba gây nên.

Đáp án: A

Câu 4: Loài nguyên sinh vật nào có khả năng cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước?

A. Trùng roi          B. Tảo         C. Trùng giày        D. Trùng biến hình

Lời giải Tảo có diệp lục nên có khả năng quang hợp tạo nguồn oxygen cung cấp cho các động vật dưới nước.

Đáp án: B

Câu 5: Bệnh sốt rét lây truyền theo đường nào?

A. Đường tiêu hóa                    B. Đường hô hấp

C. Đường tiếp xúc                    D. Đường máu

Lời giải Bệnh sốt rét lây truyền qua đường máu với vật trung gian truyền bệnh là muỗi Anophen.

Đáp án: D

Câu 6: Biện pháp nào sau đây không giúp chúng ta tránh bị mắc bệnh sốt rét?

A. Mắc màn khi đi ngủ               B. Diệt muỗi, diệt bọ gậy

C. Phát quang bụi rậm              D. Mặc đồ sáng màu để tránh bị muỗi đốt

Lời giải Mặc đồ sáng màu không giúp chúng ta tránh khỏi việc bị muỗi đốt nên vẫn có khả năng bị mắc bệnh sốt rét.

Đáp án: D

Câu 7: Trùng kiết lị có khả năng nào sau đây?

A. Mọc thêm roi                         B. Hình thành bào xác

C. Xâm nhập qua da                 D. Hình thành lông bơi

Lời giải Trùng kiết lị có khả năng hình thành bào xác để tránh khỏi các tác động từ môi trường.

Đáp án: B

Câu 8: Trùng kiết lị kí sinh ở đâu trên cơ thể người?

A. Dạ dày             B. Phổi                 C. Não                  D. Ruột

lị thường kí sinh ở ruột người. Ngoài ra chúng có thể theo máu và gan và gây sưng gan.

Đáp án: D

Câu 9: Những triệu chứng nào sau đây là của bệnh kiết lị?

A. Sốt, rét run, đổ mồ hôi                    B. Đau bụng, đi ngoài, mất nước, nôn ói

B. Da tái, đau họng, khó thở               D. Đau tức ngực, đau họng, đau cơ

Lời giải Trùng kiết lị kí sinh ở thành ruột người và ăn hồng cầu nên dẫn đến người bệnh bị đau bụng, đi ngoài, mất nước, nôn ói, ngoài ra có bị đi ngoài, phân có thể lẫn máu và chất nhầy.

Đáp án: B

Câu 10: Ý nào sau đây không phải là vai trò của nguyên sinh vật với con người?

A. Cộng sinh tạo mối quan hệ cần thiết cho sự sống của con người

B. Cung cấp thực phẩm cho con người

C. Dùng làm nguyên liệu trong sản xuất chất dẻo

D. Chỉ thị độ sạch của nước

Lời giải Nguyên sinh vật không sống công sinh với con người.

Đáp án: A

Bài viết liên quan

518
  Tải tài liệu