Bài 1: Giới thiệu về Khoa học tự nhiên

Bài 1: Giới thiệu về Khoa học tự nhiên

573
  Tải tài liệu

Bài 1: Giới thiệu về Khoa học tự nhiên

Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa

Hoạt động & Câu hỏi

Mở đầu trang 7 Bài 1 KHTN lớp 6: Em hãy nêu tên các phát minh khoa học và công nghệ được ứng dụng vào các đồ dùng hằng ngày ở hình bên. Nếu không có những phát minh này thì cuộc sống của con người sẽ như thế nào?

Em hãy nêu tên các phát minh khoa học và công nghệ được ứng dụng vào các đồ dùng

Lời giải:

Những phát minh của khoa học và công nghệ được ứng dụng vào đồ dùng hằng ngày là: bếp gas, máy điều hòa, bóng đèn, quạt điện, ti vi,…

Nếu không có những phát minh này thì cuộc sống của con người sẽ lạc hậu và kém văn minh:

- Kinh tế: nghèo nàn, lạc hậu, đời sống con người cực khổ…

- Xã hội: phát sinh nhiều tệ nạn xã hội như; cướp giật, ma túy, …

- Giáo dục: nền giáo dục kém phát triển, nhiều người mù chữ, …

- Máy móc: thô sơ, phụ thuộc nhiều vào sức lao động của động vật và con người,…

- Đời sống: thiếu thốn vật chất (máy móc, công cụ,…) để hỗ trợ cho các nhu cầu của con người: sinh hoạt hằng ngày, học tập, làm việc,….

Câu hỏi 1 trang 7 Bài 1 KHTN lớp 6: Hãy cho biết trong các vật sau đây, vật nào là vật sống, vật nào là vật không sống?

1. Con người       2. Trái đất

3. Cái bàn            4. Cây lúa

5. Con voi            6. Cây cầu

Lời giải:

- Ta có: + Vật sống có khả năng trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản,…

+ Vật không sống không có các khả năng trên.

- Vật sống là: con người, cây lúa, con voi. Vì đều có khả năng trao đổi với môi trường, lớn lên và sinh sản,…

- Vật không sống là: cái bàn, cây cầu, Trái Đất. Vì đều không có khả năng trao đổi với môi trường, lớn lên và sinh sản,…

Hoạt động 1 trang 8 Bài 1 KHTN lớp 6: Hình 1.1 dưới đây mô tả một số hiện tượng. Em hãy đọc và thực hiện yêu cầu ghi dưới mỗi hình:

Hình 1.1 dưới đây mô tả một số hiện tượng. Em hãy đọc và thực hiện yêu cầu

Lời giải:

- Hình a: Khi đưa hai đầu của hai thanh nam châm đến gần nhau: 

+ Hai thanh nam châm cùng cực thì đẩy nhau. 

+ Hai thanh nam châm khác cực thì hút nhau.

Hình 1.1 dưới đây mô tả một số hiện tượng. Em hãy đọc và thực hiện yêu cầu

- Hình b: Khi bị đun nóng đường thì đường sẽ bị biến đổi thành chất khác. Đó là than và nước.

Hình 1.1 dưới đây mô tả một số hiện tượng. Em hãy đọc và thực hiện yêu cầu

- Hình c: Nhúng chiếc đũa vào cốc nước thì ta thấy hình ảnh đũa bị gãy khúc ở mặt nước. Đó là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

Hình 1.1 dưới đây mô tả một số hiện tượng. Em hãy đọc và thực hiện yêu cầu

Hình 1.1 dưới đây mô tả một số hiện tượng. Em hãy đọc và thực hiện yêu cầu

- Hình d: Đem bình thủy tinh chụp kín cây thì cây không thể tiếp tục phát triển bình thường được và có thể chết vì thiếu ô – xi.

Hình 1.1 dưới đây mô tả một số hiện tượng. Em hãy đọc và thực hiện yêu cầu

Hoạt động 2 trang 8 Bài 1 KHTN lớp 6: Em hãy chép bảng 1.1 vào vở rồi sắp xếp các hiện tượng ở hình 1.1 vào ba lĩnh vực chính của KHTN bằng cách đánh dấu "X" vào bảng?

Em hãy chép bảng 1.1 vào vở rồi sắp xếp các hiện tượng ở hình 1.1 vào ba lĩnh vực chính

Lời giải:

Hiện tượng

Lĩnh vực khoa học tự nhiên

Sinh học

Hóa học

Vật lí học

a

 

 

X

b

 

X

 

c

 

 

X

d

X

 

 

Câu hỏi 2 trang 9 Bài 1 KHTN lớp 6: Dựa vào Hình 1.2, hãy so sánh các phương tiện mà con người sử dụng trong một số lĩnh vực của đời sống khi khoa học và công nghệ còn chưa phát triển và hiện nay. Tìm thêm ví dụ minh họa.

Dựa vào Hình 1.2, hãy so sánh các phương tiện mà con người sử dụng trong một số lĩnh vực

Lời giải:

- Các thành tựu của khoa học tự nhiên được áp dụng vào công nghệ để chế tạo ra các phương tiện phục vụ cho mọi lĩnh vực của đời sống con người. Khoa học và công nghệ càng tiến bộ thì đời sống con người càng được cải thiện.

 

Ngày xưa khi khoa học và công nghệ còn chưa phát triển

Ngày nay khi khoa học và công nghệ phát triển

Thông tin liên lạc

Dùng ngựa để gửi thư liên lạc.

Dùng điện thoại di động để liên lạc.

Sản xuất

Dùng trâu để cày ruộng

Dùng máy cày để cày ruộng.

Giao thông vận tải

Dùng võng, chèo thuyền để di chuyển.

Dùng tàu thuyền, tàu siêu tốc để di chuyển.

- Ví dụ: 

 

Ngày xưa khi khoa học và công nghệ còn chưa phát triển

Ngày nay khi khoa học và công nghệ phát triển

Đun nấu

Dùng rơm rạ đun thức ăn.

Dùng ấm siêu tốc đun nước, bếp gas

Thắp sáng

Dùng đèn dầu để thắp sáng

Dùng bóng đèn điện để thắp sáng.

+ Đun nấu

Dựa vào Hình 1.2, hãy so sánh các phương tiện mà con người sử dụng trong một số lĩnh vực

Đun thức ăn bằng rơm rạ

Dựa vào Hình 1.2, hãy so sánh các phương tiện mà con người sử dụng trong một số lĩnh vực

Đun thức ăn bằng bếp gas

+ Thắp sáng

Dựa vào Hình 1.2, hãy so sánh các phương tiện mà con người sử dụng trong một số lĩnh vực

Dùng đèn dầu để thắp sáng

Dựa vào Hình 1.2, hãy so sánh các phương tiện mà con người sử dụng trong một số lĩnh vực

Dùng bóng đèn điện để thắp sáng

Câu hỏi 3 trang 9 Bài 1 KHTN lớp 6: Chỉ ra những lợi ích và tác hại của ứng dụng khoa học tự nhiên trong hình 1.3 đối với con người và môi trường sống.

Chỉ ra những lợi ích và tác hại của ứng dụng khoa học tự nhiên trong hình 1.3 đối với con người

Lời giải:

- Lợi ích của ứng dụng khoa học tự nhiên trong hình 1.3 đối với con người và môi trường sống khi sử dụng đúng phương pháp, đúng mục đích:

+ Cải thiện môi trường sinh thái: nước sạch, không khí trong lành,…

+ Phát triển giao thông vận tải: cầu đường thuận tiện, phương tiện hiện đại,…

+ Tận dụng nguồn năng lượng sẵn có trong thiên nhiên để chuyển hóa thành các năng lượng điện để phục vụ đời sống của con người.

- Tác hại của ứng dụng khoa học tự nhiên trong hình 1.3 đối với con người và môi trường sống khi không xử lý các chất thải của chúng.

+ Các chất thải từ nhà máy, phương tiện giao thông thải ra môi trường làm ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm không khí, ….

=> Nếu các chất thải thải ra môi trường không ngừng gia tăng từ các hoạt động sản xuất và hoạt động đời sống sinh hoạt của con người thì sẽ làm cho môi trường bị ô nhiễm nặng nề ảnh hưởng tới chính sức khỏe và nơi sinh sống của con người.

Hoạt động 3 trang 10 Bài 1 KHTN lớp 6: Hãy cùng các bạn trong nhóm học tập phân công mỗi người tìm đọc tiểu sử của một trong năm nhà khoa học nổi tiếng dưới đây, rồi viết tóm tắt về quốc tịch, ngày sinh, phát minh quan trọng và điều mà em thích nhất ở nhà khoa học đó: 1. Niu-tơn (Newton), 2. Đác-uyn (Darwin), 3.Pa-xtơ (Pasteur), 4. Ma-ri Quy-ri (Marie Curie), 5. Anh-xtanh (Einstein). Nếu có thể, hãy cùng nhau làm một tờ báo tường để giới thiệu các kết quả tìm hiểu của mình kèm theo tranh ảnh về các thành tựu của KHTN.

Lời giải:

 

Niu-tơn (Newton)

Đác-uyn (Darwin)

Pa-xtơ (Pasteur)

Ma-ri Quy-ri (Marie Curie)

Anh-xtanh (Einstein)

Quốc tịch

Anh

Anh

 

Pháp

 

Pháp

Đức

Ngày sinh

25/12/1642

12/2/1809

27/12/1822

7/11/1867

14/3/1879

 

Phát minh quan trọng

- Luận thuyết của ông về Philosophiae Naturalis Principia Mathematica 

( Các Nguyên lý Toán học của Triết học Tự nhiên), đã mô tả về vạn vật hấp dẫn và ba định luật về chuyển động

- Trong cơ học, Newton đưa ra nguyên lý bảo toàn động lượng

- Trong quang học, ông khám phá ra sự tán sắcánh sáng, giải thích việc ánh sáng trắng qua lăng kính trở thành nhiều màu.

- Trong toán học, Newton cùng với Gottfried Leibniz phát triển phép tính vi phân và tích phân. Ông cũng đưa ra nhị thức Newton tổng quát.

- Darwin phát hiện ra nguyên lý chọn lọc tự nhiên. Từ vấn đề này Darwin nhận định, sinh vật không ngừng tiến hóa từ bậc thấp đến bậc cao và ông đã chỉ ra, động - thực vật khi nuôi trồng sở dĩ có biến dị là do con người lựa chọn, lai tạo giống tùy theo mục đích sử dụng. Từ kết quả này, Darwin đã cho xuất bản cuốn sách “Nguồn gốc các loài” vào năm 1859

- Ông đã đề ra các biện pháp thanh trùng để làm giảm tỷ lệ tử vong sau khi sinh đẻ ở các sản phụ, tạo ra loại vắc-xin đầu tiên cho bệnh dại và bệnh than.

- Ông cũng nổi tiếng trong việc phát minh ra kỹ thuật bảo quản sữa và rượu để ngăn chặn vi khuẩn có hại xâm nhập, một quá trình mà ngày nay được gọi là thanh trùng.

- Ông được xem là một trong 3 người thiết lập nên lĩnh vực Vi sinh vật học

- Bà đã phát triển lý thuyết phóng xạ (phóng xạ là thuật ngữ do bà đặt ra),  kỹ thuật để cô lập đồng vị phóng xạ và phát hiện ra hai nguyên tố, polonium và radium. 

- Dưới sự chỉ đạo của bà, các nghiên cứu đầu tiên trên thế giới đã được tiến hành để điều trị các khối u bằng cách sử dụng các đồng vị phóng xạ.

- Bà đã phát triển các xe X–quang di động để cung cấp dịch vụ X-quang cho các bệnh viện dã chiến.

- Phát hiện ra thuyết tương đối hẹp

- Hiện tượng nguyệt thực - Ánh sáng bị bẻ cong do lực hấp dẫn

- Phát hiện ra hiệu ứng quang điện, bước ngoặc khai sinh ra lý thuyết lượng tử ánh sáng

Điểu em thích nhất ở nhà khoa học

Ông cống hiến hết mình cho khoa học: Ông đối với khoa học thì chuyên cần nhưng trong sinh hoạt lại là người vô tâm, hay quên, ông thường làm việc quên cả ăn.

Câu nói của ông: Một người thuộc về khoa học phải không có mơ ước, không có tình thương – chỉ là trái tim bằng đá.

Câu nói của ông: Không có thứ gọi là khoa học ứng dụng, chỉ có những ứng dụng của khoa học

Bà là người phụ nữ đầu tiên nhận giải Nobel, người đầu tiên và là phụ nữ duy nhất vinh dự giành được hai Giải Nobel trong hai lĩnh vực khác nhau – vật lý và hóa học.

3 tuổi ông mới biết nói và cho đến năm 8 tuổi - khi bắt đầu học đọc ông vẫn nói không thạo. Tuy nhiên ông lại bắt đầu mày mò với khoa học từ rất sớm, từ khoảng 10 tuổi ông đã bắt đầu mày mò làm các mô hình và thiết bị cơ học.

(Ông có tình yêu khoa học từ khi còn bé)

Em có thể 1 trang 10 Bài 1 KHTN lớp 6: Mỗi em có thể sưu tầm một tài liệu, tranh, ảnh về sự phát triển nhờ khoa học, công nghệ của các lĩnh vực mà em quan tâm như: giao thông vận tải, du hành vũ trụ, thông tin liên lạc, giải trí....

Lời giải:

Giao thông vận tải:

Mỗi em có thể sưu tầm một tài liệu, tranh, ảnh về sự phát triển nhờ khoa học, công nghệ

Du hành vũ trụ:

Mỗi em có thể sưu tầm một tài liệu, tranh, ảnh về sự phát triển nhờ khoa học, công nghệ

Giải trí:

Mỗi em có thể sưu tầm một tài liệu, tranh, ảnh về sự phát triển nhờ khoa học, công nghệ

Phần 2: Lý thuyết bài học 

Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt KHTN 6.

I. Khái niệm về khoa học tự nhiên

Khoa học tự nhiên là một nhánh của khoa học, nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, tìm ra các tính chất, các quy luật của chúng.

Ví dụ: 

Giới thiệu về khoa học tự nhiên | Kết nối tri thức

II. Vật sống và vật không sống

- Vật sống có khả năng trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản…

- Vật không sống không có các khả năng trên.

Ví dụ: 

   Con ong là vật sống vì con ong có thể trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản…

Giới thiệu về khoa học tự nhiên | Kết nối tri thức

   Cái bàn là vật không sống vì cái bàn không thể trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản…

Giới thiệu về khoa học tự nhiên | Kết nối tri thức

III. Các lĩnh vực chính của khoa học tự nhiên

Khoa học tự nhiên bao gồm rất nhiều lĩnh vực:

- Vật lí học: nghiên cứu về chuyển động, lực và năng lượng.

- Hóa học: nghiên cứu các chất và sự biến đổi của chúng.

- Sinh học: nghiên cứu về vật sống.

- Khoa học Trái Đất: nghiên cứu về cấu tạo của Trái Đất và bầu khí quyển bao quanh nó.

- Thiên văn học: nghiên cứu về các thiên thể.

Ví dụ: 

+ Vật lý học: bay bằng khinh khí cầu, phẫu thuật mắt bằng tia laser…      

                                  Giới thiệu về khoa học tự nhiên | Kết nối tri thức

+ Hóa học: Dùng axit HF vẽ lên thủy tinh; chữa cháy xăng dầu bằng cát…

                                    Giới thiệu về khoa học tự nhiên | Kết nối tri thức

+ Sinh học: mô hình trồng nấm tiên tiến, lai tạo giống cây trồng cho năng suất cao…

                                   Giới thiệu về khoa học tự nhiên | Kết nối tri thức

+ Khoa học Trái Đất; dự báo thời tiết…

 Giới thiệu về khoa học tự nhiên | Kết nối tri thức

+ Thiên văn học: dùng kính thiên văn quan sát các ngôi sao…

Giới thiệu về khoa học tự nhiên | Kết nối tri thức

IV. Khoa học tự nhiên với công nghệ và đời sống

  - Các thành tựu của KHTN được áp dụng vào công nghệ để chế tạo ra các phương tiện phục vụ cho mọi lĩnh vực của đời sống con người. Khoa học và công nghệ càng tiến bộ thì đời sống con người càng được cải thiện.

  Giới thiệu về khoa học tự nhiên | Kết nối tri thức

- Nếu không được sử dụng đúng phương pháp, đúng mục đích, thì các ứng dụng của KHTN cũng có thể gây hại tới môi trường tự nhiên và con người.
Giới thiệu về khoa học tự nhiên | Kết nối tri thức

 

Phần 3: Bài tập trắc nghiệm

Với 10 bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 6.

Câu 1: Khoa học tự nhiên nghiên cứu về lĩnh vực nào dưới đây?

A. Các hiện tượng tự nhiên

B. Các tính chất của tự nhiên

C. Các quy luật tự nhiên

D. Tất cả các ý trên

Lời giải

Khoa học tự nhiên là một nhánh của khoa học, nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, tìm ra các tính chất, các quy luật của chúng.

Đáp án: D

Câu 2: Khoa học tự nhiên không bao gồm lĩnh vực nào sau đây?

A. Vật lí học

B. Khoa học Trái Đất

C. Thiên văn học

D. Tâm lí học

Lời giải

- Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên là: Vật lí học, Hóa học, Sinh học, Khoa học Trái Đất và Thiên văn học.

=> lĩnh vực Tâm lí học không thuộc về khoa học tự nhiên.

Đáp án: D

Câu 3: Vật nào sau đây là vật sống?

A. Con robot

B. Con gà

C. Lọ hoa

D. Trái Đất

Lời giải

- Vật sống có khả năng trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản…

- Vật không sống không có các khả năng trên.

=> Vậy con gà là vật sống.

 Bài tập trắc nghiệm Giới thiệu về khoa học tự nhiên có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức

Đáp án: B

Câu 4: Vật nào sau đây là vật không sống?

A. Quả cà chua ở trên cây

B. Con mèo

C. Than củi

D. Vi khuẩn

Lời giải

- Vật sống có khả năng trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản…

- Vật không sống không có các khả năng trên.

=> Vậy than củi là vật không sống.

Bài tập trắc nghiệm Giới thiệu về khoa học tự nhiên có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức

Đáp án: C

Câu 5: Em đang đun nước, sau một thời gian thấy tiếng nước reo và mặt nước sủi lăn tăn, nước bắt đầu sôi. Vậy hiện tượng nước sôi liên quan tới lĩnh vực khoa học nào?

A. Hóa học

B. Vật lí học

C. Sinh học

D. Hóa học và sinh học

Lời giải

- Hiện tượng sôi của nước là hiện tượng nước đã nhận đủ lượng nhiệt để đạt tới nhiệt độ sôi. Hiện tượng này liên quan tới lĩnh vực Vật lí học.

Đáp án: B

Câu 6: Hoạt động nào sau đây của con người là hoạt động nghiên cứu khoa học?

A. Thả diều

B. Cho mèo ăn hàng ngày

C. Lấy đất trồng cây

D. Nghiên cứu vaccine phòng chống virus COVID - 19 trong phòng thí nghiệm 

Lời giải

Khoa học tự nhiên là một nhánh của khoa học, nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, tìm ra các tính chất, các quy luật của chúng.

- Hoạt động “Thả diều”: chỉ là trò chơi dân gian bình thường, không có sự nghiên cứu khoa học.

- Hoạt động “Cho mèo ăn hàng ngày”: chỉ là việc làm lặp đi lặp lại hàng ngày, không có sự nghiên cứu khoa học.

- Hoạt động “Lấy đất trồng cây”: chỉ là hoạt động bình thường của người nông dân, không tìm ra tri thức mới, không phải là hoạt động nghiên cứu khoa học.

- Hoạt động “Nghiên cứu vaccine phòng chống virus COVID - 19 trong phòng thí nghiệm”: là hoạt động nghiên cứu khoa học.

Đáp án: D

Câu 7: Đối tượng nghiên cứu nào sau đây không thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên?

A. Nghiên cứu về tâm sinh lí của lứa tuổi học sinh. 

B. Nghiên cứu lai tạo giống cây trồng cho năng suất cao.

C. Nghiên cứu hành tinh sao Hỏa trong Hệ Mặt Trời.

D. Nghiên cứu quá trình tạo thạch nhũ trong hang động.

Lời giải

 - Khoa học tự nhiên là một nhánh của khoa học, nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, tìm ra các tính chất, các quy luật của chúng. Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên là: Vật lí học, Hóa học, Sinh học, Khoa học Trái Đất và Thiên văn học.

A - nghiên cứu đối tượng thuộc lĩnh vực tâm lí học.

Bài tập trắc nghiệm Giới thiệu về khoa học tự nhiên có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức

B - nghiên cứu đối tượng thuộc lĩnh vực Sinh học.

Bài tập trắc nghiệm Giới thiệu về khoa học tự nhiên có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức

C - nghiên cứu đối tượng thuộc lĩnh vực Thiên văn học.

Bài tập trắc nghiệm Giới thiệu về khoa học tự nhiên có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức

D - nghiên cứu đối tượng thuộc lĩnh vực Hóa học.

Bài tập trắc nghiệm Giới thiệu về khoa học tự nhiên có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức

Đáp án: A

Câu 8: Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên?

A. Nghiên cứu hệ thống quạt nước cho đầm nuôi tôm.

B. Nghiên cứu trang phục của các nước.

C. Nghiên cứu xử lí rác thải bảo vệ môi trường.

D. Nghiên cứu cách khắc chữ lên thủy tinh.

Lời giải

Khoa học tự nhiên là một nhánh của khoa học, nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, tìm ra các tính chất, các quy luật của chúng.

- “Nghiên cứu hệ thống quạt nước cho đầm nuôi tôm”: là hoạt động nghiên cứu khoa học vì người ta phải nghiên cứu, thí nghiệm rất nhiều lần để xây dựng được hệ thống quạt nước có các tác dụng hỗ trợ và phát triển tôm một cách tốt nhất.

Bài tập trắc nghiệm Giới thiệu về khoa học tự nhiên có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức

- “Nghiên cứu xử lí rác thải bảo vệ môi trường”: là hoạt động ứng dụng khoa học công nghệ để nghiên cứu bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe con người.

Bài tập trắc nghiệm Giới thiệu về khoa học tự nhiên có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức

- “Nghiên cứu cách khắc chữ lên thủy tinh”: là hoạt động tìm hiểu, khám phá ra tri thức mới để phục vụ đời sống con người.

Bài tập trắc nghiệm Giới thiệu về khoa học tự nhiên có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức

- “Nghiên cứu trang phục của các nước”: là hoạt động nghiên cứu về văn hóa, truyền thống của các quốc gia, không tạo ra tri thức mới nên không phải hoạt động nghiên cứu khoa học.

Bài tập trắc nghiệm Giới thiệu về khoa học tự nhiên có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức

Đáp án: B

Câu 9: Lĩnh vực chuyên nghiên cứu về năng lượng thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?

A. Hóa học

B. Sinh học

C. Vật lí

D. Thiên văn học

Lời giải

- Vật lí học nghiên cứu về chuyển động, lực và năng lượng.

- Lĩnh vực chuyên nghiên cứu về năng lượng thuộc lĩnh vực vật lí của khoa học tự nhiên

Đáp án: C

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống?

A. Mở rộng sản suát và phát triển kinh tế

B. Cung cấp thông tin mới và nâng cao hiểu biết của con người

C. Bảo vệ môi trường; Ứng phó với biển đổi khí hậu.

D. Cả 3 đáp án trên,

Lời giải

Vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống:

- Mở rộng sản suát và phát triển kinh tế

- Cung cấp thông tin mới và nâng cao hiểu biết của con người

- Bảo vệ môi trường; Ứng phó với biển đổi khí hậu.

- Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người.

Đáp án: D

 

Bài viết liên quan

573
  Tải tài liệu