Bài 5: Đo chiều dài

Bài 5: Đo chiều dài

445
  Tải tài liệu

Bài 5: Đo chiều dài

Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa

Hoạt động & Câu hỏi

Mở đầu trang 17 Bài 5 KHTN lớp 6: Quan sát hình bên, em thấy đoạn thẳng AB hay CD dài hơn? Muốn biết chính xác, ta phải làm gì?

Quan sát hình bên, em thấy đoạn thẳng AB hay CD dài hơn? Muốn biết chính xác, ta phải làm gì

Lời giải:

- Quan sát hình trên, em thấy đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng CD. 

- Muốn biết chính xác, ta phải dùng thước kẻ đo chiều dài của hai đoạn thẳng.

Câu hỏi 1 trang 17 Bài 5 KHTN lớp 6: Trong thực tế, để đo các độ dài sau đây, người ta thường sử dụng đơn vị nào?

a) Độ cao cửa sổ trong phòng học.

b) Độ sâu của một hồ bơi.

c) Chu vi của quả cam.

d) Độ dày của cuốn sách.

e) Khoảng cách giữa Hà Nội và Huế.

Lời giải:

a) Độ cao cửa sổ trong phòng học: mét (m) hoặc cm

b) Độ sâu của một hồ bơi: mét (m).

c) Chu vi của quả cam: xen-ti-met (cm)

d) Độ dày của cuốn sách: xen-ti-met (cm) hoặc mm

e) Khoảng cách giữa Hà Nội và Huế: ki-lo-met (km).

Câu hỏi 2 trang 18 Bài 5 KHTN lớp 6: Xác định GHĐ và ĐCNN của các thước trong hình 5.2.

Xác định GHĐ và ĐCNN của các thước trong hình 5.2

Lời giải:

- Ta có:

+  GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.

+ ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

- Do đó: 

+ Thước a: GHĐ: 100 cm

ĐCNN: 0,5 cm

+ Thước b: GHĐ: 10 cm

 ĐCNN: 0,5 cm

+ Thước c: GHĐ: 10 cm

   ĐCNN: 0,1 cm

Câu hỏi 3 trang 18 Bài 5 KHTN lớp 6: Dùng loại thước đo thích hợp nào trong hình 5.1 để đo các độ dài sau đây?

a) Bước chân của em.

b) Chu vi ngoài của miệng cốc.

c) Độ cao cửa ra vào của lớp học.

d) Đường kính trong của miệng cốc.

e) Đường kính ngoài của ống nhựa

Dùng loại thước đo thích hợp nào trong hình 5.1 để đo các độ dài sau đây

Lời giải:

a) Để đo bước chân của em dùng thước thẳng

b) Để đo chu vi ngoài của miệng cốc dùng thước dây vì dễ uốn theo đồ vật

c) Để đo độ cao cửa ra vào của lớp học dùng thước cuộn vì thước cuộn cứng dễ căng và thẳng hơn khi đo.

d) Để đo đường kính trong của miệng cốc dùng thước kẹp vì sử dụng thước kẹp điều chỉnh được vừa khít với đường kính trong của miệng cốc và có kèm thước đo, ta đọc sẽ được chính xác số đo.

e) Để đo đường kính ngoài của ống nhựa dùng thước kẹp vì sử dụng thước kẹp điều chỉnh được vừa khít với đường kính ngoài của ống nhựa và có kèm thước đo, ta đọc sẽ được chính xác số đo.

Câu hỏi 4 trang 18 Bài 5 KHTN lớp 6: Tại sao cần ước lượng chiều dài trước khi đo?

Lời giải:

Ta cần ước lượng chiều dài trước khi đo vì để chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp với độ dài cần đo.

Câu hỏi 5 trang 18 Bài 5 KHTN lớp 6: Một học sinh tiến hành đo chiều dài của một chiếc lá như trong hình 5.3. Em hãy phân tích và nêu nhận xét về cách đặt thước và đặt mắt của bạn. Hãy chỉ ra các lỗi (nếu có) trong phép đo này.

Một học sinh tiến hành đo chiều dài của một chiếc lá như trong hình 5.3. Em hãy phân tích

Lời giải:

- Phân tích về cách đặt thước:

+ Thước chưa được đặt dọc theo cuống lá (chiều dài của vật).

+ Vạch số 0 của thước ngang với một đầu của vật.

=> Cách đặt thước của bạn là chưa chính xác.

- Phân tích cách đặt mắt: Mắt nhìn theo hướng không vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.

=> Cách đặt mắt của bạn là không chính xác.

- Lỗi của bạn là cách đặt thước và cách đặt mắt nhìn sai hướng khi đọc số đo của vật.

- Cách đo đúng:

+ Đặt thước dọc theo cuống lá (từ cuống lá đến ngọn lá), vạch số 0 của thước ngang với cuống lá.

+ Đặt mắt: mắt phải nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở ngọn lá.

Hoạt động 1 trang 19 Bài 5 KHTN lớp 6: Đo chiều dài và độ dày của quyển sách khoa học tự nhiên 6.

Mẫu báo cáo thực hành: 

1. Ước lượng chiều dài, độ dày của sách.

2. Chọn dụng cụ đo.

Tên dụng cụ đo:_________

GHĐ:__________

ĐCNN:__________

3. Thực hiện đo và ghi kết quả đo theo mẫu bảng 5.1.

Đo chiều dài và độ dày của quyển sách khoa học tự nhiên 6

Lời giải:

Mẫu báo cáo thực hành

1. Ước lượng chiều dài, độ dày của sách.

2. Chọn dụng cụ đo.

Tên dụng cụ đo: thước thẳng

GHĐ: 30 cm

ĐCNN: 0,1 cm

3. Thực hiện đo và ghi kết quả đo theo mẫu bảng 5.1.

Kết quả đo

Lần đo 1

Lần đo 2

Lần đo 3

Giá trị trung bình

Chiều dài

l1 = 26,1 cm

 l2 =26,5 cm

l3 = 26,3 cm

Đo chiều dài và độ dày của quyển sách khoa học tự nhiên 6

Độ dày

d1 = 0,6 cm

d2 = 0,7 cm

d3 = 0,5 cm

Đo chiều dài và độ dày của quyển sách khoa học tự nhiên 6

Em có thể 1 trang 19 Bài 5 KHTN lớp 6: Đo được chiều dài, thể tích của một số vật thường gặp trong cuộc sống.

Lời giải:

- Đo chiều dài của chiếc bút ta làm theo các bước sau:

+ Bước 1. Ước lượng độ dài cần đo (khoảng 15cm), chọn thước đo phù hợp (GHĐ 20cm, ĐCNN 0,1 cm).

+ Bước 2. Đặt thước dọc theo chiều dài chiếc bút, vạch số 0 của thước ngang với một đầu của bút.

+ Bước 3. Mất nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của chiếc bút.

+ Bước 4. Đọc kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.

+ Bước 5. Ghi kết quả đo theo ĐCNN của thước (ta được chiều dài bút là 15 cm).

Đo được chiều dài, thể tích của một số vật thường gặp trong cuộc sống

- Đo thể tích của vật không bỏ lọt bình chia độ ta làm như sau:

+ Bước 1: Đổ nước đầy đến miệng vòi của bình tràn

+ Bước 2: Thả vật vào trong bình tràn và nước từ bình tràn sẽ tràn sang bình chứa

+ Bước 3: Đổ nước từ bình chứa vào bình chia độ. Thể tích nước trong bình chia độ đo được là thể tích của vật

Phần 2: Lý thuyết bài học 

Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 5: Đo chiều dài hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt KHTN 6.

I. Đơn vị độ dài

- Trong Hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị độ dài là mét, kí hiệu là m.

- Một số đơn vị đo độ dài khác thường gặp:

    1 milimét (mm) = 0,001 m (1 m = 1000 mm)

    1 xentimét (cm) = 0,01 m (1 m = 100 cm)

    1 đềximét (dm) = 0,1 m (1 m = 10 dm)

    1 kilômét (km) = 1000 m (1 m = 0,001 km)

II. Dụng cụ đo chiều dài

- Tùy theo mục đích đo lường, người ta có thể sử dụng các loại thước đo khác nhau như: thước thẳng, thước cuộn, thước dây, thước kẹp…

Đo chiều dài | Kết nối tri thức

                 Đo chiều dài | Kết nối tri thức

- Trước khi đo, ta cần lưu ý đến giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước, để chọn thước đo phù hợp với kích thước và hình dạng của vật cần đo:

  + GHĐ của thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.

  + ĐCNN của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

Ví dụ: 

Để đo chiều dài của cái bút, em dùng thước kẻ có GHĐ là 15 cm và ĐCNN là 1mm.

Đo chiều dài | Kết nối tri thức

III. Cách đo chiều dài

- Đo chiều dài của vật, ta làm theo các bước sau:

  + Bước 1. Ước lượng chiều dài cần đo để chọn thước đo phù hợp 

  + Bước 2. Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 của thước ngang với một đầu của vật.

  + Bước 3. Mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.

  + Bước 4. Đọc kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.

  + Bước 5. Ghi kết quả đo theo ĐCNN của thước.

IV. Vận dụng cách đo chiều dài của vào đo thể tích

- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (L)

      1 m3 = 1000 L

     1 mL = 1 cm3 

- Đo thể tích của vật bỏ lọt bình chia độ ta làm như sau:

  + Bước 1: Rót một lượng nước vào bình chia độ và xác định thể tích lượng nước đó (gọi là V1).

  + Bước 2: Thả vật vào bình chia độ và xác định thể tích lượng nước khi đó (gọi là V2).

  + Bước 3: Thể tích của vật (gọi là V) = thể tích của phần nước dâng lên trong bình chia độ.

Ta có: V = V2 – V1

Đo chiều dài | Kết nối tri thức

Phần 3: Bài tập trắc nghiệm

Với 10 bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 5: Đo chiều dài có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 6.

Câu 1: Đơn vị nào là đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta?

A. Mét (m)

B. Kilômét (km)

C. Centimét (cm)

D. Đềximét (dm)

Lời giải Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là mét (m).

Đáp án: A

Câu 2: Người ta thường sử dụng dụng cụ nào sau đây để đo chiều dài của vật?

A. Thước thẳng, thước dây, thước đo độ

B. Thước kẹp, thước cuộn, thước dây

C. Compa, thước mét, thước đo độ

D. Thước kẹp, thước thẳng, compa 

Lời giải Người ta thường sử dụng dụng cụ để đo chiều dài của vật là thước kẹp, thước cuộn, thước dây.

Đáp án: B

Câu 3: Để đo chiều dài của cánh cửa lớp học, người ta thường sử dụng:

A. Thước dây

B. Thước kẻ

C. Thước kẹp

D. Thước cuộn

Lời giải

Để đo chiều dài của cánh cửa lớp học, người ta thường sử dụng thước cuộn.

A – Đo theo hình dạng vật

B – Có GHĐ nhỏ, tốn thời gian, kết quả bị sai lệch nhiều

C – Phù hợp đo đường kính của các vật

Đáp án: D

Câu 4: Để đo thể tích người ta thường sử dụng dụng cụ nào?

A. Bình tràn

B. Bình chia độ

C. Bình chứa

D. Cả 3 bình trên đều được

Lời giải Để đo thể tích người ta thường sử dụng bình chia độ, vì trên bình đã được chia các vạch ứng với các thể tích với đơn vị đo thích hợp.

Đáp án: B

Câu 5: Cho các bước đo độ dài gồm:

(1) Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 của thước ngang với một đầu của vật.

(2) Ước lượng chiều dài cần đo để chọn thước đo thích hợp

(3) Đọc kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật

(4) Ghi kết quả đo theo ĐCNN của thước

(5) Mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật

Để đo chính xác độ dài của vật ta cần thực hiện theo thứ tự nào sau đây?

A. (2), (1), (5), (3), (4)

B. (3), (2), (1). (4), (5)

C. (2), (1), (3), (4), (5) 

D. (2), (3), (1), (5), (4)

Lời giải

Để đo chính xác độ dài của vật ta cần thực hiện theo thứ tự:

- Ước lượng chiều dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.

- Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 của thước ngang với một đầu của vật.

- Mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.

- Đọc kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.

- Ghi kết quả đo theo ĐCNN của thước.

Đáp án: A

Câu 6: Cách đổi đơn vị nào sau đây là đúng?

A. 1 m3 = 100 L

B. 1mL = 1 cm3

C. 1 dm3 = 0,1 m3

D. 1 dm3 = 1000 mm3

Lời giải

A. 1 m3 = 1000 L

B. 1mL = 1 cm3

C. 1 dm3 = 0,001 m3

D. 1 dm3 = 1000 000 mm3

Đáp án: B

Câu 7: Giới hạn đo của bình chia độ là:

A. Giá trị lớn nhất ghi trên bình.

B. Giá trị giữa hai vạch chia ghi trên bình.

C. Thể tích chất lỏng mà bình đo được.

D. Giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên bình.

Lời giải Giới hạn đo của bình chia độ là giá trị lớn nhất ghi trên bình.

Đáp án: A

Câu 8: Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước, không bỏ lọt bình chia độ cần dụng cụ:

A. Bình chia độ

B. Bình chia độ, bình tràn

C. Bình chứa

D. Cả B và C

Lời giải

- Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước, không bỏ lọt bình chia độ cần dụng cụ là bình chia độ, bình tràn và bình chứa.

- Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước bỏ lọt bình chia độ cần dụng cụ là bình chia độ.

Đáp án: D

Câu 9: Độ chia nhỏ nhất của một thước là:

A. Số nhỏ nhất ghi trên thước.

B. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước.

C. Độ dài giữa hai vạch dài, giữa chúng còn có các vạch ngắn hơn.

D. Độ lớn nhất ghi trên thước.

Lời giải Độ chia nhỏ nhất của một thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước.

Đáp án: B

Câu 10: Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước trong hình

 Bài tập trắc nghiệm Đo chiều dài có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức

A. GHĐ 10 cm, ĐCNN 1 mm.

B. GHĐ 20 cm, ĐCNN 1 cm.

C. GHĐ 100 cm, ĐCNN 1 cm.

D. GHĐ 10 cm, ĐCNN 0,5 cm.

Lời giải

- GHĐ của thước là 10cm

- Từ vạch số 0 đến vạch số 1 chia làm 2 khoảng nên độ chia nhỏ nhất của thước bằng: (1 – 0) : 2 = 0,5 cm

Đáp án: D

 

Bài viết liên quan

445
  Tải tài liệu