Bài 39: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên

Bài 39: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên

605
  Tải tài liệu

Bài 39: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên

Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa

Hoạt động & Câu hỏi

Mở đầu trang 139 Bài 39 KHTN lớp 6: Hoạt động trải nghiệm “Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên” sẽ giúp các em củng cố lại những kiến thức đã học về thực vật và động vật, mở rộng kiến thức về sự đa dạng sinh học. Thông qua việc tìm hiểu đặc điểm thích nghi kì diệu cảu cá sinh vật, mối quan hệ khăng khít và vai trò quan trọng của chúng với nhau và với con người, chúng ta càng thêm yêu quý và say mê nghiên cứu thế giới sinh vật, nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên và đa dạng sinh học. Vậy để việc tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên đạt hiệu quả, chúng ta cần phải chuẩn bị những dụng cụ và thiết bị gì? Cách thực hiện như thế nào?

Lời giải:

- Dụng cụ và thiết bị cần chuẩn bị:

Hoạt động trải nghiệm Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên sẽ giúp các em củng cố lại

- Cách thực hiện:

Có thể thực hiện các hoạt động sau:

+ Quan sát bằng mắt thường

+ Quan sát bằng kính lúp

+ Quan sát bằng ống nhòm

+ Chụp ảnh

+ Ghi chép

+ Làm bộ sưu tập ảnh

+ Viết bài thu hoạch

Câu hỏi 1 trang 143 Bài 39 KHTN lớp 6: Trưng bày, giới thiệu với bạn mẫu vật và ảnh chụp các loài động vật, thực vật quan sát được. Có thể lựa chọn các hình thức sau: tập san, hộp bí mật,... để hoàn thành sản phẩm của nhóm.

Lời giải:

Trưng bày, giới thiệu với bạn mẫu vật và ảnh chụp các loài động vật, thực vật quan sát được

Câu hỏi 2 trang 143 Bài 39 KHTN lớp 6: Kể tên các loài thực vật mà em đã quan sát được.

Lời giải:

Các loài thực vật em đã quan sát là:

- Cây chò

- Cây ô rô

- Cây dẻ

- Cây dâu tằm

- Cây cói

Câu hỏi 3 trang 143 Bài 39 KHTN lớp 6: Nhóm thực vật và động vật nào em gặp nhiều nhất, ít hoặc không quan sát nhất? Vì sao?

Lời giải:

- Nhóm thực vật gặp nhiều nhất: thực vật hạt kín.

- Nhóm động vật gặp nhiều nhất: côn trùng.

- Nhóm thực vật gặp ít nhất: thực vật hạt trần.

- Nhóm động vật gặp ít nhất: ruột khoang.

→ Giải thích kết quả quan sát:

- Có kết quả trên là do nước là có kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa nên sẽ có ít thực vật hạt trần (cây ôn đới) còn thực vật hạt kín phân bố khắp nơi nên dễ quan sát.

- Côn trùng là các sinh vật có số lượng nhiều nhất trong từng ngành nên sẽ chiếm ưu thế hơn. Ruột khoang thường phân bố ở biển nên ít học sinh có cơ hội quan sát trực tiếp khi thực địa.

Câu hỏi 4 trang 143 Bài 39 KHTN lớp 6: Hoàn thành phiếu học tập theo mẫu phiếu học tập số 1 với khoảng từ 5 đến 10 loài thực vật mà em đã quan sát được.

Lời giải:

Tên cây

Môi trường sống

Đặc điểm

Vị trí phân loại

Vai trò

Rễ cây

Thân cây

Cơ quan sinh sản

Cây chò

Trên cạn

Rễ lớn trồi lên mặt đất

Đường kính thân cây khoảng 5m, cao 50m

Hoa và quả

Thực vật hạt kín

- Cung cấp O2 và lọc CO2

Cung cấp chỗ ở cho động vật

Cây dương xỉ

Nơi ẩm ướt

Rễ thật 

Thân cụm nhỏ, nàm sát mặt đất

Túi bào tử

Dương xỉ

- Cung cấp O2 và lọc CO2

- Cung cấp thức ăn cho động vật

Cây phong lan

Nơi nóng ẩm 

Rễ thật 

Thân phân đốt

Hoa

Thực vật hạt kín

- Cung cấp O2 và lọc CO2

- Làm cảnh

Cây dẻ

Trên cạn

Rễ thật đâm sâu

Thân gỗ

Hoa và quả

Thực vật hạt kín

- Cung cấp O2 và lọc CO2

Cung cấp chỗ ở cho động vật

Rêu

Nơi ẩm ướt

Rễ giả

Thân nhỏ, mảnh, cao vài mm

Túi bào tử

Rêu

Cung cấp thức ăn cho động vật khác

Câu hỏi 5 trang 143 Bài 39 KHTN lớp 6: Trong các loài thực vật em đã quan sát, loài nào có kích thước nhỏ nhất, loài nào có kích thước lớn nhất? Em có nhận xét gì về kích thước của các loài thực vật quanh em?

Lời giải:

- Loài thực vật nhỏ nhất là rêu và lớn nhất là cây chò.

- Các loài thực vật xung quanh em không những chủng loại phong phú mà kích thước và hình dạng của các loài cũng có rất nhiều sự khác nhau (có loài kích thước nhỏ bé nhưng cũng có loài kích thước to lớn).

Câu hỏi 6 trang 143 Bài 39 KHTN lớp 6: Hoàn thành phiếu học tập số 2 với khoảng 5 đến 10 loài động vật em đã quan sát được.

Lời giải:

Tên động vật

Môi trường sống

Đặc điểm hình thái nổi bật

Vị trí phân loại

Vai trò

Vọoc quần đùi trắng

Trên cây

- Trên đỉnh đầu có mào lông màu đen

- Vùng mông có lông màu trắng kéo dài tới gốc đuôi; lông đuôi màu đen

Lớp Thú

- Là động vật đặc hữu có tên trong sách đỏ Việt Nam

- Cung cấp cá thể tiến hành nhân giống

Cầy vằn

Trên cạn

- Lông màu vàng hoặc xám bạc

- Có 4 - 5 sọc đen lớn vắt ngang lưng xuống 2 bên sườn

- 2 sọc đen chạy song song từ đỉnh đầu đến đùi chân trước

Lớp Thú

- Là động vật quý hiếm có tên trong sách đỏ Việt Nam

- Cung cấp cá thể tiến hành nhân giống

Bọ que

Trên các cành cây

- Thân dài hình que, màu vành nâu

Lớp côn trùng

- Làm thức ăn cho động vật khác

Bướm

Trên cây

- Có 2 đôi cánh lớn, màu sắc sặc sỡ

Lớp côn trùng

- Thu phấn cho cây

- Làm thức ăn cho các động vật khác

Chào mào

Trên cây

- Có nhúm lông mào trên đỉnh đầu

- Lông màu nâu, lông bụng màu trắng

- Dưới mắt có nhúm lông màu đỏ

Lớp chim

- Bắt sâu bọ gây hại

Câu hỏi 7 trang 143 Bài 39 KHTN lớp 6: Nhận xét sự phân bố của thực vật và động vật ở các môi trường khác nhau và độ đa dạng sinh học ở khu vực em quan sát.

Lời giải:

- Nhận xét sự phân bố của thực vật và động vật ở các môi trường khác nhau: Sự phân bố của thực vật và động vật ở các môi trường khác nhau là khác nhau.

- Nhận xét độ đa dạng sinh học ở khu vực quan sát: Vườn Quốc gia Cúc Phương.

Nhận xét sự phân bố của thực vật và động vật ở các môi trường khác nhau và độ đa dạng sinh học

+ Vườn Quốc gia Cúc Phương là một Vườn Quốc gia giàu tính đa dạng sinh học, Cúc Phương có 19 quần xã thực vật, trên 2234 loài thực vật bậc cao và Rêu được phân bố trong 231 họ, 917 chi. Đã phát hiện được 118 loài quý hiếm, 11 loài đặc hữu, 433 loài cây thuốc, 229 loài cây ăn được, 240 loài có thể dùng làm thuốc nhuộm, 137 loài cho tanin,... Trong đó, có nhiều loài mới cho khoa học.

+ Khu hệ động vật Cúc Phương cũng vô cùng phong phú và đa dạng. Chỉ tính riêng các loài động vật có xương sống, Cúc Phương đã có tới 659 loài bao gồm : 66 loài cá, 76 loài bò sát, 46 loài ếch nhái, 336 loài chim và 135 loài thú. Về động vật không xương sống đã ghi nhận được 1899 loài và dạng loài, thuộc 169 họ, 33 bộ, 6 lớp và 3 ngành. Trong số đó có 81 loài quý hiếm được ghi trong sách đỏ Việt Nam và sách đỏ IUCN.

Phần 2: Lý thuyết bài học

Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 39: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt KHTN 6.

I. Chuẩn bị

1. Địa điểm

 - Lựa chọn địa điểm thuận lợi và phù hợp với vị trí, điều kiện của trường

- Địa điểm tìm hiểu có thể là vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, thảo cầm viên…

2. Dụng cụ

Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên | Kết nối tri thức     

- Nhãn dán mẫu bằng giấy trắng, kích thước 5×8 cm, đục lỗ ở góc để buộc dây và để trong túi nilon tránh bị ướt. Nhãn bao gồm các thông tin sau:

Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên | Kết nối tri thức

3. Yêu cầu

- Quan sát theo nhóm với các nội dung được phân công để hoàn thành bài thu hoạch.

- Chấp hành nghiêm túc các quy định của buổi ngoại khóa (kỉ luật, nguyên tắc thu mẫu).

- Tuyệt đối tuân thủ hướng dẫn của giáo viên.

- Trang phục gọn gàng, phù hợp.

- Khi thu và bắt mẫu phải lưu ý vì một số sinh vật có thể gây độc.

II. Cách tiến hành

1. Hướng dẫn chung

- Quan sát bằng mắt thường: đối với các loài có kích thước đủ lớn

- Quan sát bằng kính lúp: đối với các loài có kích thước nhỏ

- Quan sát bằng ống nhòm: đối với các loài ở xa

- Chụp ảnh: chụp hình các loài sinh vật đã quan sát được để tạo bộ sưu tập ảnh

- Ghi chép: ghi các thông tin về tên và môi trường sống của loài đã quan sát được, số lượng cá thể và kích thước loài

- Làm bộ sưu tập ảnh: có thể trình bày bằng hình thức làm tập san

2. Tìm hiểu về thực vật và động vật

a) Quan sát môi trường sống, va trò của thực vật và động vật

* Yêu cầu:

- Quan sát và ghi vào số tên các loài thực vật đã quan sát được và vai trò của chúng. Chỉ ra vai trò của các loài đã quan sát.

- Quan sát các loài động vật sống trong các môi trường khác nhau. Ghi chép lại tên các loài quan sát được cùng môi trường sống và vai trò của chúng trong tự nhiên.

- Chụp ảnh các loài đã quan sát được cùng môi trường sống của chúng. Thu lại mẫu các thực vật đã quan sát, sử dụng nhãn dán để ghi lại mẫu vật.

- Phương pháp quan sát: bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm.

b) Quan sát hình thái, phân loại một só nhóm thực vật và động vật

* Yêu cầu:

- Quan sát và ghi vào sổ đặc điểm hình thái các loài thực vật bao gồm: đặc điểm rễ, thân, lá, cơ quan sinh sản để phân loại các mẫu đã thu được và các loài đã quan sát vào các ngành phù hợp.

+ Rễ: có rễ thật hay không?

+ Lá: hình dạng và cách sắp xếp lá như thế nào? 

+ Thân: thân gỗ hay thân cỏ?

+ Cơ quan sinh sản: bào tử hay hoa?

+ Hạt: hạt ở trong quả hay hạt lộ ra ngoài?

- Sử dụng máy ảnh để chụp lại các đặc điểm nổi bật dùng để phân loại mẫu vật và làm bộ sưu tập ảnh.

- Quan sát đặc điểm hình thái của các loài động vật, dựa vào đặc điểm đặc trưng giữa các ngành, lớp động vật đã học để phân loại động vật vào các ngành/lớp thuộc động vật không xương sống hay động vật có xương sống. Đối với các loài có đời sống bay lượng có thể sử dụng ống nhòm để quan sát, chụp ảnh mẫu để quan sát chi tiết.

- Tìm và ghi vào sổ các đặc điểm hình thái cấu tạo phù hợp với môi trường sống của các loài động vật.

- Phân loại một số nhóm động vật thu được: sử dụng khóa lưỡng phân để phân loại mẫu vật

- Phương pháp quan sát: bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm

c) Cách bắt thả mẫu

- Do có đặc tính di chuyển nên việc bắt mẫu thả mẫu động vật phụ thuộc vào từng đối tượng. Với động vật ở nước, sử dụng vợt bắt động vật thủy sinh để vợt lên rối chuyển sang khay nước.

Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên | Kết nối tri thức

- Với các động vật có khả năng bay, nhảy thì sử dụng vợt bắt bướm để thu mẫu. Sau khi đã vợt được côn trùng, cần có động tác khóa vợt để ngăn không cho côn trùng bay ra khỏi vợt.

- Một số loài côn trùng khác cũng có thể dùng tay để bắt vào cho vào lọ như: cào cào, châu chấu, dế,… một số loài cánh cứng (xén tóc, cánh cam,…)\

- Các loài có khả năng đốt, cắn hoặc tiết ra chất độc thì phải dùng panh kẹp để bắt.

- Với các động vật lớn như động vật có xương sống cần dùng dụng cụ phù hợp để bắt thả.

III. Thu hoạch

- Hoàn thành báo cáo theo mẫu

Phần 3: Bài tập trắc nghiệm

Bài viết liên quan

605
  Tải tài liệu