Bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể

Bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể

504
  Tải tài liệu

Bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể

Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa

Hoạt động & Câu hỏi

Mở đầu trang 30 Bài 10 KHTN lớp 6: Giữa các thể của nước có sự chuyển đổi qua lại lẫn nhau ở những điều kiện nhất định. Sự chuyển thể của nước tạo ra những hiện tượng tự nhiên nào trên Trái Đất?

Lời giải:

Sự chuyển thể của nước gây ra các hiện tượng: mây, mưa, tuyết, đóng băng, băng tan,...

Câu hỏi 1 trang 30 Bài 10 KHTN lớp 6: Hãy nêu một số ví dụ về chất ở thể rắn, lỏng và khí mà em biết

Lời giải:

Chất ở thể rắn: sắt, đồng, nhôm, bạc, đá,...

Chất ở thể lỏng: nước, thủy ngân,...

Chất ở thể khí: hơi nước, khí nitrogen, khí oxygen,...

Câu hỏi 2 trang 30 Bài 10 KHTN lớp 6: Em có thể dùng chất ở thể lỏng để tạo nên vật có hình dạng cố định không?

Lời giải:

Có thể dùng chất ở thể lỏng để tạo nên vật có hình dạng cố định. Ví dụ như làm đông lạnh nước ta được nước đá có hình dạng cụ thể.

Hoạt động 1 trang 30 Bài 10 KHTN lớp 6: Tìm hiểu một số tính chất của chất ở thể rắn, lỏng và khí

Chuẩn bị: 1 miếng gỗ nhỏ, 2 xi-lanh, nước có pha màu.

Tiến hành:

 Tìm hiểu một số tính chất của chất ở thể rắn, lỏng và khí

Hãy rút ra nhận xét về hình dạng, khả năng chịu nén của chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.

Lời giải:

Hình dạng: 

 

Thể rắn

Thể lỏng

Thể khí

Hình dạng

Hình dạng cố định

Hình dạng theo vật chứa

Hình dạng theo vật chứa

Khả năng chịu nén

Rất khó nén

Khó nén

Dễ nén

Câu hỏi 3 trang 31 Bài 10 KHTN lớp 6: Khi mở lọ nước hoa, một lát sau có thể ngửi thấy mùi nước hoa. Điều này thể hiện tích chất gì của chất ở thể khí?

Lời giải:

Ở thể khí, các hạt di chuyển tự do và chiếm quanh không gian, điều này thể hiện tính chất vật lí của thể khí.

Câu hỏi 4 trang 31 Bài 10 KHTN lớp 6: Nước từ nhà máy nước được dẫn đến các hộ dân qua các đường ống. Điều này thể hiện tính chất gì của chất ở thể lỏng?

Lời giải:

Nước từ nhà máy nước được dẫn đến các hộ dân qua các đường ống. Điều này thể hiện tính chất vật lí của thể lỏng vì nó có hình dạng theo vật chứa và chảy, lan ra mọi hướng.

Câu hỏi 5 trang 31 Bài 10 KHTN lớp 6: Ta có thể đi được trên mặt nước đóng băng đủ dày. Điều này thể hiện tính chất gì của chất ở thể rắn?

Lời giải:

Ta có thể đi được trên mặt nước đóng băng đủ dày vì khi nước đóng băng, nó cứng và nổi trên bề mặt nước, điều này thể hiện tính chất vật lí của thể rắn là có hình dạng ổn định và không bị nén, không bị chảy đi nên có thể đứng trên đó.

Câu hỏi 6 trang 32 Bài 10 KHTN lớp 6: Nhiệt độ nóng chảy của sắt (iron), thiếc (tin) và thủy ngân (mercury) lần lượt là 15380C, 2320C, -390C. Hãy dự đoán chất nào là chất lỏng ở nhiệt độ thường.

Lời giải:

Từ nhiệt độ nóng chảy thì chất lỏng ở nhiệt độ thường là thủy ngân.

Câu hỏi 7 trang 32 Bài 10 KHTN lớp 6: Khi để cục nước đá ở nhiệt độ phòng em thấy có hiện tượng gì? Tại sao?

Lời giải:

Khi để cục nước đá ở nhiệt độ phòng em thấy cục đá tan dần thành nước

Câu hỏi 8 trang 32 Bài 10 KHTN lớp 6: Quan sát hình 10.4 và trình bày sự chuyển thể đã diễn ra ở thác nước khi chuyển sang mùa hè (hình a) và khi chuyển sang mùa đông (hình b).

Quan sát hình 10.4 và trình bày sự chuyển thể đã diễn ra ở thác nước khi chuyển sang mùa hè

Lời giải:

Khi chuyển sang mùa hè, băng tuyết tan ra, nước đã chuyển từ thể rắn sang thể lỏng

Khi chuyển sang mùa đông, nước bị đóng băng, nước đã chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.

Hoạt động 2 trang 33 Bài 10 KHTN lớp 6: Theo dõi nhiệt độ của nước đá trong quá trình nóng chảy

Chuẩn bị: nước đá viên, nước nóng, 1 ống nghiệm, 1 cốc thủy tinh, nhiệt kế (có dải đo từ dưới -5oC đến trên 50oC).

Tiến hành: Cho nước đá viên đập nhỏ vào ống nghiệm. Cắm nhiệt kế vào giữa khối nước đá. Đặt ống nghiệm vào cốc thủy tinh có chứa nước nóng.

Em hãy:

1. Ghi lại nhiệt độ và thể của nước trong ống nghiệm theo mẫu bảng sau:

Theo dõi nhiệt độ của nước đá trong quá trình nóng chảy

2. Nhận xét nhiệt độ của nước đá trong quá trình nóng chảy.

Theo dõi nhiệt độ của nước đá trong quá trình nóng chảy

Lời giải:

Học sinh tự tiến hành.

Câu hỏi 9 trang 34 Bài 10 KHTN lớp 6: Nêu điểm giống và khác nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ.

Lời giải:

Giống nhau: đều đề cập tới sự thay đổi giữa trạng thái hơi và trạng thái lỏng ,xảy ra với nhiều chất khác nhau, xảy ra tại mọi nhiệt độ

Khác nhau:

+ Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi

+ Sự ngưng tụ là quá trình chuyển từ thể hơi sang thể lỏng

Câu hỏi 10 trang 34 Bài 10 KHTN lớp 6: Nêu điểm giống và khác nhau giữa sự bay hơi và sự sôi.

Lời giải:

Điểm giống nhau: đều là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.

Điểm khác nhau :
+ Sự bay hơi : chất lỏng chỉ bay hơi trên mặt thoáng và sự bay hơi thì có thể xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào.
 + Sự sôi : chất lỏng vừa hóa hơi trong lòng chất lỏng vừa hóa hơi trên mặt thoáng và sự sôi chỉ xảy ra ở nhiệt độ sôi. 

Hoạt động 3 trang 35 Bài 10 KHTN lớp 6: Theo dõi nhiệt độ của nước trong quá trình nước sôi

Chuẩn bị: nước cất, cốc thủy tinh chịu nhiệt, nhiệt kế, đèn cồn.

Tiến hành: đun nóng nước cất trong cốc chịu nhiệt. Khi đun sôi, ta sẽ thấy các bọt khí nổi lên rất nhanh và vỡ tung trên bề mặt nước.

Em hãy:

1. Ghi lại nhiệt độ trên nhiệt kế trong quá trình đun nước đến sôi (1 phút ghi 1 lần, ghi khoảng 4 đến 5 lần)

2. Nhận xét nhiệt độ của nước trong quá trình đun nước sôi.

Lời giải:

1. Học sinh tự tiến hành

2. Nhiệt độ của nước trong quá trình đun nước sôi không thay đổi.

Em có thể 1 trang 35 Bài 10 KHTN lớp 6: Giải thích vì sao chất làm bình chứa phải ở thể rắn.

Lời giải:

Chất làm bình chứa phải ở thể rắn vì chất ở thể rắn có hình dạng cố định.

Em có thể 2 trang 35 Bài 10 KHTN lớp 6: Trình bày được sự nóng chảy, hóa hơi, ngưng tụ, đông đặc trong vòng tuần hoàn của nước trên trái đất.

Lời giải:

Sự nóng chảy, hóa hơi, ngưng tụ, đông đặc trong vòng tuần hoàn của nước trên trái đất:

Nước ở trong băng tuyết tan vào mùa xuân tạo thành nước ở dạng lỏng.

Nước ở dạng lỏng bay hơi tạo thành dạng khí ở trong mây.

Khi gặp nhiệt độ thấp các phân tử nước trong mây ngưng tụ lại gây ra mưa, tạo nước ở dạng lỏng.

Vào mùa đông, nhiệt độ thấp hơn 0 độ CC; nước ở dạng lỏng đông đặc lại tạo thành băng, tuyết.

Em có biết 1 trang 35 Bài 10 KHTN lớp 6: Phơi quần áo ở nơi có nắng hoặc gió thì quần áo khô nhanh hơn. Theo em, nắng và gió ảnh hưởng thế nào đến sự bay hơi nhanh, chậm của nước?

Lời giải:

Khi có gió, các phân tử nước vừa bay hơi ở bề mặt áo quần ướt sẽ bị gió thổi bay đi, tạo điều kiện cho các phân tử khác bay hơi dễ dàng hơn, nên quá trình bay hơi diễn ra nhanh.
Khi có nắng thì nhiệt độ bề mặt áo quần ướt sẽ tăng lên, khiến cho nước dễ bay hơi hơn, quá trình bay hơi, khô áo quần nhanh hơn.

Nhiệt độ sôi của một chất còn phụ thuộc vào áp suất trên bề mặt chất lỏng. Ở trên núi cao, áp suất khí quyển thấp hơn bình thường, nước sôi ở nhiệt độ thấp hơn 1000C, nên nấu cơm sẽ khó chín.

Phần 2: Lý thuyết bài học 

Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt KHTN 6.

A. Tóm tắt lý thuyết

I. Các thể của chất: thể rắn, thể lỏng và thể khí

 

Thể rắn

Thể lỏng

Thể khí

Hình dạng

Hình dạng cố định

Các thể của chất và sự chuyển thể | Kết nối tri thức

Hình dạng theo vật chứa

Các thể của chất và sự chuyển thể | Kết nối tri thức

Hình dạng theo vật chứa

Các thể của chất và sự chuyển thể | Kết nối tri thức

Khả năng lan truyền (hay khả năng chảy)

Không chảy được 

Các thể của chất và sự chuyển thể | Kết nối tri thức

Có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt

Các thể của chất và sự chuyển thể | Kết nối tri thức

Dễ dàng lan tỏa trong không gian theo mọi hướng

Các thể của chất và sự chuyển thể | Kết nối tri thức

Khả năng chịu nén

Rất khó nén

Khó nén

Dễ nén

Ví dụ 

Đinh sắt, hòn đá, chậu nhôm, mâm đồng, cốc thủy tinh,...

Nước, rượu, dầu ăn, xăng,...

Không khí, khí oxygen, khí nitrogen,...

 

II. Sự chuyển thể của chất

1. Sự nóng chảy và sự đông đặc

- Sự nóng chảy: là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.

Ví dụ:

- Vào mùa hè, nhiệt độ tăng nên băng tuyết tan dần thành nước lỏng

- Khi lấy que kem khỏi tủ lanh, do nhiệt độ môi trường cao hơn trong tủ lạnh nên kem bị chảy, chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.

- Sự đông đặc: là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.

Ví dụ: Vào mùa đông, nhiệt độ thấp, nước bị đông đặc tạo thành băng tuyết.

Các thể của chất và sự chuyển thể | Kết nối tri thức

 2. Sự hóa hơi và sự ngưng tụ 

- Sự ngưng tụ là quá trình chất chuyển từ thể hơi sang thể lỏng. 

Ví dụ: Thả đá vào cốc nước bình thường, một lúc sau xung quanh cốc có các giọt nước li ti đọng lại. Hiện tượng này là do hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ lại thành nước lỏng bám quanh cốc.

Các thể của chất và sự chuyển thể | Kết nối tri thức

- Sự hóa hơi: là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi

+ Sự bay hơi: là sự hóa hơi xảy ra trên bề mặt chất lỏng

Ví dụ : Hơi nước từ các hồ nước nóng

Các thể của chất và sự chuyển thể | Kết nối tri thức

+ Sự sôi: là sự hóa hơi xảy ra trên bề mặt và cả trong lòng khối chất lỏng

Ví dụ: Nước sôi

Các thể của chất và sự chuyển thể | Kết nối tri thức

Tổng kết bài học

- Sự bay hơi và ngưng tụ xảy ra tại mọi nhiệt độ

- Sự nóng chảy, sự đông đặc, sự sôi của một chất xảy ra tại nhiệt độ xác định

- Ở điều kiện thích hợp, chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác

Các thể của chất và sự chuyển thể | Kết nối tri thức

B. Phương pháp giải

1. Nêu điểm giống và khác nhau giữa sự nóng chảy và sự đông đặc

 

Sự nóng chảy

Sự đông dặc

Giống

Là sự chuyển thể qua lại giữa thể rắn và thể lỏng

Khác

là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng

là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.

2. Nêu điểm giống và khác nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ

- Giống nhau: đều đề cập tới sự thay đổi giữa trạng thái hơi và trạng thái lỏng ,xảy ra với nhiều chất khác nhau, xảy ra tại mọi nhiệt độ

- Khác nhau: 

Sự bay hơi

Sự ngưng tụ

Là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi

Là quá trình chuyển từ thể hơi sang thể lỏng

3. Nêu điểm giống và khác nhau giữa sự bay hơi và sự sôi.

- Điểm giống nhau: đều là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.

- Điểm khác nhau :

 

Sự bay hơi

Sự sôi

Quá trình

Chất lỏng chỉ bay hơi trên mặt thoáng

Chất lỏng vừa hóa hơi trong lòng chất lỏng vừa hóa hơi trên mặt thoáng

Nhiệt độ 

Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào.

 

Chỉ xảy ra ở nhiệt độ sôi.

 

Phần 3: Bài tập trắc nghiệm 

Với 11 bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 6.

Câu 1: Hiện tượng tự nhiên nào sau đây là do hơi nước ngưng tụ?

A. Tạo thành mây          B. Gió thổi           C. Mưa rơi            D. Lốc xoáy

Lời giải Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây.

Đáp án: A

Câu 2: Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?

A. Ngưng tụ                 B. Hóa hơi              C. Sôi               D. Bay hơi

Lời giải Sự sôi là quá trình chất chuyển từ lỏng sang hơi, xảy ra trong toàn bộ khối chất lỏng. Sự sôi chỉ xảy ra tại nhiệt độ sôi

Đáp án: C

Câu 3: Một số chất khí có mùi thơm tỏa ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi thấy mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí?

A. Dễ dàng nén được 

B. Không có hình dạng xác định

C. Có thể lan tỏa trong không gian theo mọi hướng 

D. Không chảy được 

Lời giải Ở thể khí, các hạt di chuyển tự do và chiếm quanh không gian, lan tỏa theo mọi hướng, điều này thể hiện tính chất vật lí của thể khí.

Đáp án: C

Câu 4: Chất làm bình chứa phải ở thể rắn vì:

A. Vì vật rắn dễ nén

B. Vật rắn có hình dạng theo vật chứa

C. Vật rắn có hình dạng cố định và rất khó nén

D. Vật rắn thường đẹp hơn

Lời giải Vì ở thể rắn, vật chất có hình dạng cố định, nên có thể chứa trong lòng của chúng các trạng thái không định hình như chất lỏng và chất khí. Vật chất ở thể rắn ngăn cản các vật chất ở thể khác thoát ra nên được sử dụng làm bình chứa.

Đáp án: C

Câu 5 :Khi làm muối từ nước biển, người dân làm muối (diêm dân) dẫn nước biển vào các ruộng muối. Nước biển bay hơi, người ta thu được muối. Theo em, thời tiết như thế nào thì thuận lợi cho nghề làm muối?

A. Trời lạnh          

B. Trời nhiều gió

C. Trời hanh khô

D. Trời nắng nóng

Lời giải Thời tiết nắng nóng thuận lợi cho nghề làm muối. Bởi vì khi thời tiết nóng thì nhiệt độ cao sẽ khiến nước biển bốc hơi nhanh hơn, thu được muối.

Đáp án: D

Câu 6: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự bay hơi?

A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng.

B. Xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng.

C. Không nhìn thấy được.

D. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng.

Lời giải Sự bay hơi xảy ra tại mọi nhiệt độ

Đáp án: D

Câu 7: Nước đựng trọng cốc bay hơi càng nhanh khi:

A. Nước trong cốc càng nhiều.

B. Nước trong cốc càng ít.

C. Nước trong cốc càng nóng.

D. Nước trong cốc càng lạnh.

Lời giải Nhiệt độ tăng, khả năng bay hơi tăng

Đáp án: C

Câu 8: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?

A. Sương đọng trên lá cây.

B. Sự tạo thành sương mù.

C. Sự tạo thành hơi nước.

D. Sự tạo thành mây.

Lời giải Sự tạo thành hơi nước là sự bay hơi

Đáp án: C

Câu 9: Tính chất nào sau đây không phải tính chất của sự sôi

A. Sự sôi xảy ra ở cùng một nhiệt độ xác định đối với mọi chất lỏng 

B. Khi đang sôi thì nhiệt độ chất lỏng không thay đổi 

C. Khi sôi có sự chuyển thể từ lỏng sang hơi 

D. Khi sôi có sự bay hơi ở trong lòng chất lỏng

Lời giải Mỗi chất lỏng khác nhau có nhiệt độ sôi không giống nhau.

Đáp án: A

Câu 10: Sự nóng chảy, sự đông đặc,và sự sôi có đặc điểm nào giống nhau?

A. Nhiệt độ không thay đổi và xảy ra ở một nhiệt độ xác định.

B. Nhiệt độ tăng dần và xảy ra ở một nhiệt độ không xác định.

C. Nhiệt độ giảm dần và xảy ra ở một nhiệt độ xác định.

D. Nhiệt độ tăng dần và xảy ra ở một nhiệt độ xác định.

Đáp án: A

Câu 11: Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước như thế nào?

A. Tăng dần

B. Không thay đổi

C. Giảm dần

D. Ban đầu tăng rồi sau đó giảm

Lời giải Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước không đổi (1000C)

Đáp án: B

Bài viết liên quan

504
  Tải tài liệu