Bài 8: Đo nhiệt độ
Bài 8: Đo nhiệt độ
Bài 8: Đo nhiệt độ
Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa
Hoạt động & Câu hỏi
Mở đầu trang 24 Bài 8 KHTN lớp 6: Nhúng tay trái vào bình nước lạnh, tay phải vào bình nước ấm rồi rút hai tay ra, cùng nhúng vào bình đựng nước nguội thì các bàn tay có cảm giác nóng, lạnh như thế nào? Từ đó rút ra kết luận về cảm giác nóng lạnh của tay.
Lời giải:
- Cảm giác về độ "nóng", "lạnh" ở các ngón tay khi nhúng vào cốc nước nguội khác nhau. Ngón tay trái sẽ có cảm giác nóng, ngón tay phải có cảm giác lạnh hơn.
- Rút ra kết luận về cảm giác nóng lạnh của tay là: Cảm giác của tay không xác định đúng được độ nóng, lạnh của một vật.
Câu hỏi 1 trang 25 Bài 8 KHTN lớp 6: Nêu một tình huống cho thấy sự cần thiết của việc ước lượng nhiệt độ trong đời sống.
Lời giải:
- Chúng ta cần phải ước lượng nhiệt độ ngoài trời để mặc quần áo cho hợp lí.
- Nếu ước lượng nhiệt độ ngoài trời là 300C, chúng ta chỉ cần mặc áo cộc.
- Ước lượng nhiệt độ ngoài trời là 200C, chúng ta có thể khoác thêm một chiếc áo len.
Câu hỏi 2 trang 25 Bài 8 KHTN lớp 6: Nhìn hơi nước bốc lên từ cốc nước nóng, em có thể ước lượng nhiệt độ của nước trong cốc được không? Việc ước lượng này có ích lợi gì?
Lời giải:
- Nhìn hơi nước bốc lên từ cốc nước nóng, em có thể ước lượng được nhiệt độ của nước trong cốc.
- Việc ước lượng này giúp em:
+ Không uống phải nước nóng, tránh bị bỏng lưỡi.
+ Tránh việc tay cầm cốc bị nóng vội bỏ tay và làm cốc vỡ.
Câu hỏi 3 trang 25 Bài 8 KHTN lớp 6: Trong các nhiệt độ sau: 00C, 50C, 36,50C, 3270C, hãy chọn nhiệt độ có thể thích hợp cho mỗi trường hợp ở Hình 8.2?
Câu hỏi 4 trang 26 Bài 8 KHTN lớp 6: Chỉ ra các thao tác sai khi dùng nhiệt kế trong các tình huống dưới đây:
a) Vẩy mạnh nhiệt kế trước khi đo.
b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.
c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế.
Lời giải:
Các thao tác sai khi dùng nhiệt kế :
b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.
=> Làm như vậy số đo nhiệt kế bị sai lệch do nhiệt độ môi trường xung quanh.
=> Thao tác đúng: Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo, phải đọc luôn kết quả đo.
c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế.
=> Làm như vậy, số đo trên nhiệt kế sẽ bị thay đổi
=> Thao tác đúng: Tay phải cầm vào thân nhiệt kế.
Lời giải:
a) Nước chanh đá: 50C
b) Chì nóng chảy: 3270C
c) Đo thân nhiệt: 36,50C
d) Nước đá: 00C
Em có thể 1 trang 27 Bài 8 KHTN lớp 6: Xác định được nhiệt độ của đối tượng cần đo bằng nhiệt kế.
Lời giải:
Đo nhiệt độ cơ thể em bằng nhiệt kế y tế điện tử:
- Bước 1: Lau sạch đầu kim loại của nhiệt kế.
- Bước 2: Bấm nút khởi động
- Bước 3: Đặt đầu kim loại của nhiệt kế (lên trán, vào tai hoặc vào lưỡi) vào vị trí thích hợp.
- Bước 4: Chờ khi có tín hiệu “bíp”, rút nhiệt kế ra đọc nhiệt độ.
(Nhiệt độ cơ thể em là 370C)
- Bước 5: Tắt nút khởi động.
Phần 2: Lý thuyết bài học
Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 8: Đo nhiệt độ hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt KHTN 6.
I. Đo nhiệt độ
- Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm nhiệt độ.
- Vật càng nóng thì nhiệt độ của vật càng cao.
Mặt Trời rất nóng, nhiệt độ bề mặt của Mặt Trời khoảng 5505 0C
- Thang nhiệt độ Xen – xi – út: Ông Xen – xi – út đã đề nghị chia nhỏ khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan (0 0C) và nhiệt độ của nước đang sôi (100 0C) thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, kí hiệu là 1 0C. Những nhiệt độ thấp hơn 0 0C gọi là nhiệt độ âm.
- Ngoài ra còn có thang nhiệt độ Farenhai, Kenvin:
+ Thang nhiệt độ Farenhai, đơn vị là oF, quy ước nhiệt độ của nước đá đang tan là 32oF và nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 212oF. Vậy 1oC trong thang nhiệt độ Xenxiut bằng 1,8oF trong thang nhiệt độ Farenhai.
0F = (0C x 1,8) + 32
+ Thang nhiệt độ Kenvin, đơn vị là oK, quy ước là nhiệt độ 0oC tương ứng với 273oK và 100oC tương ứng với 373oK. Vậy 1oC trong thang nhiệt độ Xenxiut bằng 274oK trong thang nhiệt độ Kenvin.
K = 0C + 273
II. Dụng cụ đo nhiệt độ
1. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, nhiệt độ càng cao thì chất lỏng nở ra càng nhiều.
2. Các loại nhiệt kế
- Dụng cụ đo nhiệt độ được gọi là nhiệt kế.
- Tùy theo mục đích sử dụng và giới hạn nhiệt độ muốn đo, người ta chế tạo nhiều loại nhiệt kế khác nhau như:
Lưu ý: Ngoài ra còn có một số loại nhiệt kế như: Nhiệt kế kim loại (hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của một băng kép) và nhiệt kế đổi màu (dựa vào đặc điểm của một số chất có tính đổi màu theo nhiệt độ, thường dùng trong y tế).
III. Sử dụng nhiệt kế y tế
1. Nhiệt kế y tế thủy ngân
Bước 1: Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế.
Bước 2: Vẩy mạnh cho thủy ngân bên trong nhiệt kế tụt xuống.
Bước 3: Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế, đặt bầu nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.
Bước 4: Chờ khoảng 2-3 phút, lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ.
2. Nhiệt kế y tế điện tử
Bước 1: Lau sạch đầu kim loại của nhiệt kế.
Bước 2: Bấm nút khởi động.
Bước 3: Đặt đầu kim loại của nhiệt kế xuống lưỡi.
Bước 4: Chờ khi có tín hiệu “bíp”, rút nhiệt kế ra đọc nhiệt độ.
Bước 5: Tắt nút khởi động.
Phần 3: Bài tập trắc nghiệm
Với 10 bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 8: Đo nhiệt độ có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 6.
Câu 1. Điền vào chỗ trống “…” trong câu sau để được câu phát biểu đúng:
Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm (1)…: Vật càng nóng thì nhiệt độ của vật càng (2)… .
A. (1) nóng – lạnh; (2) cao.
B. (1) nóng – lạnh; (2) thấp.
C. (1) nhiệt độ; (2) cao.
D. (1) nhiệt độ; (2) thấp.
Lời giải Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm (1) nhiệt độ: Vật càng nóng thì nhiệt độ của vật càng (2) cao.
Đáp án: C
Câu 2. Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo nhiệt độ?
A. Nhiệt kế
B. Tốc kế
C. Cân
D. Đồng hồ
Lời giải
A – Đúng
B – Đo vận tốc
C – Đo khối lượng
D – Đo thời gian
Đáp án: A
Câu 3. Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế là dựa trên hiện tượng nào?
A. Dãn nở vì nhiệt của chất khí
B. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn
C. Dãn nở vì nhiệt của các chất
D. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
Lời giải
Có nhiều loại nhiệt kế:
+ Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân… các loại nhiệt kế này dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lòng.
+ Nhiệt kế kim loại hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của một băng kép.
+ Nhiệt kế đổi màu dựa vào đặc điểm của một số chất có tính đổi màu theo nhiệt độ.
Đáp án: C
Câu 4. Cách đổi nhiệt độ từ nhiệt giai Xen – xi – út sang nhiệt giai Ken – vin nào sau đây là đúng?
A. T(K) = t(0C) + 273
B. t0C = (t - 273)0K
C. t0C = (t + 32)0K
D. t0C = (t.1,8)0F + 320F
Lời giải
Cách đổi nhiệt độ từ nhiệt giai Xen – xi – út sang nhiệt giai Ken – vin là
t0C = (t + 273)0K
Đáp án: A
Câu 5. Cách đổi nhiệt độ từ nhiệt giai Xen – xi – út sang nhiệt giai Fahrenheit nào sau đây là đúng?
A. t0C = (t + 273)0K
B. t0F = (t (0C) x 1,8) + 32
C. t0K = (T - 273)0C
D. t0F = C
Lời giải
Cách đổi nhiệt độ từ nhiệt giai Xen – xi – út sang nhiệt giai Fahrenheit là:
t0C = (t.1,8)0F + 320F
Đáp án: B
Câu 6. Để đo nhiệt độ cơ thể người ta nên dùng nhiệt kế nào?
A. Nhiệt kế rượu
B. Nhiệt kế y tế
C. Nhiệt kế điện tử
D. Cả B và C
Lời giải
A – Thường dùng trong phòng thí nghiệm hoặc đo nhiệt độ phòng
B – Thường dùng đo nhiệt độ cơ thể
C - Thường dùng đo nhiệt độ cơ thể
Đáp án: D
Câu 7. Những thao tác nào cần thực hiện khi dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ cơ thể?
A. Vẩy mạnh nhiệt kế để thủy ngân tụt xuống mức 350C.
B. Đặt bầu nhiệt kế vào nách và chờ khoảng 2 – 3 phút rồi lấy ra.
C. Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đọc kết quả đo luôn.
D. Cả 3 thao tác trên đều cần thực hiện.
Lời giải
khi dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ cơ thể cần thực hiện các thao tác sau để đo nhiệt độ cơ thể được chính xác:
- Vẩy mạnh nhiệt kế để thủy ngân tụt xuống mức 350C.
- Đặt bầu nhiệt kế vào nách và chờ khoảng 2 – 3 phút rồi lấy ra.
- Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đọc kết quả đo luôn.
- Không cầm vào bầu nhiệt kế.
Đáp án: D
Câu 8. Trong thang nhiệt độ Xen – xi – út, nhiệt độ nước đá đang tan là bao nhiêu?
A. 00C
B. 1000C
C. 2730K
D. 3730K
Lời giải Trong thang nhiệt độ Xen – xi – út, nhiệt độ nước đá đang tan là 00C.
Đáp án: A
Câu 9. Trong thang nhiệt độ Fa – ren - hai, nhiệt độ nước đang sôi là bao nhiêu?
A. 320F
B. 2120F
C. 1000C
D. 3730K
Lời giải Trong thang nhiệt độ Fa – ren - hai, nhiệt độ nước đang sôi là 2120F.
Đáp án: B
Câu 10. Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là 800C và 3570C.
A. Nhiệt kế thủy ngân
B. Nhiệt kế rượu
C. Nhiệt kế y tế
D. Cả ba nhiệt kế trên
Lời giải Người ta sử dụng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ của nước đang sôi.
Đáp án: A