Bài 27: Vi khuẩn
Bài 27: Vi khuẩn
Bài 27: Vi khuẩn
Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa
Hoạt động & Câu hỏi
Mở đầu trang 92 Bài 27 KHTN lớp 6: Các sinh vật vô cùng nhỏ bé sống trong cơ thể chúng ta có số lượng lớn hơn một nửa tổng số tế bào cấu tạo nên cơ thể người. Em có biết chúng là những sinh vật nào không?
Lời giải:
Đó là các vi khuẩn.
Hoạt động 1 trang 92 Bài 27 KHTN lớp 6: Quan sát hình 27.1, nhận xét về hình dạng của các loài vi khuẩn, dựa vào hình dạng để sắp xếp chúng vào các nhóm khác nhau.
Lời giải:
- Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau, có thể phân bố riêng lẻ hay thành từng đám.
- Sắp xếp các nhóm vi khuẩn:
+ Trực khuẩn và phẩy khuẩn là những vi khuẩn hình que
+ Xoắn khuẩn hình xoắn
+ Liên cầu khuẩn và tụ cầu khuẩn hình cầu
Câu hỏi 1 trang 93 Bài 27 KHTN lớp 6: Quan sát hình 27.2, trình bày cấu tạo của tế bào vi khuẩn. Vì sao nói vi khuẩn là sinh vật có cấu tạo cơ thể đơn giản nhất trong giới sống?
Lời giải:
- Vi khuẩn có cấu tạo đơn giản gồm các thành phần sau:
+ Vùng nhân
+ Tế bào chất
+ Màng tế bào
+ Thành tế bào
+ Ngoài ra còn có một số thành phần khác như lông, roi
- Nói vi khuẩn là sinh vật có cấu tạo cơ thể đơn giản nhất trong giới sống vì:
+ Chúng có cấu tạo đơn bào
+ Cấu trúc bởi những thành phần cơ bản nhất của tế bào
Câu hỏi 2 trang 93 Bài 27 KHTN lớp 6: Quan sát hình 27.3, nêu vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên.
Lời giải:
Vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên là:
- Cố định nitrogen trong không khí để cung cấp cho sự sinh trưởng và phát triển của thực vật.
- Vi khuẩn phân giải xác sinh vật và chất thải động vật giúp làm sạch môi trường đồng thời nhờ sự phân giải của vi khuẩn, chất hữu cơ (chất thải của sinh vật, xác sinh vật) được phân giải thành mùn bã hữu cơ và các muối khoáng cung cấp chất dinh dưỡng cho đất rồi thực vật lại sử dụng các nguồn muối khoáng này để tổng hợp nên các chất hữu cơ.
Câu hỏi 3 trang 93 Bài 27 KHTN lớp 6: Em hãy nêu một số ứng dụng của vi khuẩn trong đời sống con người.
Lời giải:
- Một vài ứng dụng của vi khuẩn trong đời sống của con người:
+ Có vai trò quan trọng trong chế biến thực phẩm (làm tương, muối dưa, sản xuất bia, rượu…).
+ Sử dụng vi khuẩn để xử lí chất thải, hạn chế ô nhiễm môi trường.
+ Chế tạo dược phẩm (thuốc kháng sinh,…), mỹ phẩm.
+ Chế tạo phân bón, thuốc trừ sâu.
Câu hỏi 4 trang 93 Bài 27 KHTN lớp 6: Tại sao ăn sữa chua hằng ngày có thể giúp chúng ta ăn cơm ngon miệng hơn?
Lời giải:
Ăn sữa chua hằng ngày có thể giúp chúng ta ăn cơm ngon miệng hơn vì:
- Trong sữa chua có chứa các lợi khuẩn có tác dụng tiêu hóa lactose giúp chúng ta dung nạp thức ăn tốt hơn
- Ngoài ra, vitamin B trong sữa chua giúp kích thích vị giác, tăng cảm giác ngon miệng
Câu hỏi 5 trang 94 Bài 27 KHTN lớp 6: Dựa vào các thông tin trên, em hãy nêu một số biện pháp để phòng bệnh do vi khuẩn gây ra ở người.
Lời giải:
- Tùy thuộc vào từng loại bệnh mà có biện pháp phòng chống riêng. Một số biện pháp chung phòng chống bệnh do vi khuẩn gây ra:
+ Vệ sinh môi trường sống sạch sẽ
+ Tập thể dục nâng cao sức khỏe
+ Giữ vệ sinh thân thể
+ Ăn uống đủ chất dinh dưỡng và hợp vệ sinh
+ Thực hiện các biện pháp phòng tránh lây lan bệnh cho cộng đồng: nếu bệnh lây qua đường tiếp xúc thì phòng tránh lây lan bằng cách không sử dụng chung các đồ dùng các nhân và tránh tiếp xúc với người bệnh; nếu bệnh lây qua đường hô hấp thì cần đeo khẩu trang;...
+ Sử dụng thuốc kháng sinh điều trị theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Câu hỏi 6 trang 94 Bài 27 KHTN lớp 6: Chúng ta có nên sử dụng thức ăn bị ôi thiu hay không? Tại sao?
Lời giải:
- Không nên sử dụng các thức ăn bị ôi thiu.
- Giải thích: Sử dụng thức ăn ôi thiu là đưa vi khuẩn gây hại và các chất độc hại (các chất trong thức ăn bị vi khuẩn biến đổi có thể tạo thành các chất độc hại) vào cơ thể. Điều này khiến cho cơ thể có thể bị ngộ độc thực phẩm, thậm chí gây nên những bệnh nguy hiểm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người.
Câu hỏi 7 trang 94 Bài 27 KHTN lớp 6: Em hãy nêu các biện pháp bảo quản thức ăn tránh bị vi khuẩn làm hỏng
Lời giải:
Một số phương pháp bảo quản thực phẩm trong gia đình là:
- Bỏ thực phẩm vào tủ lạnh: Nhiệt độ thấp trong tủ lạnh sẽ giúp hạn chế sự phát triển của vi khuẩn gây hư hỏng thực phẩm.
- Muối chua: Độ pH thấp sẽ sẽ giúp hạn chế sự phát triển của vi khuẩn gây hư hỏng thực phẩm.
- Sấy khô: Biện pháp này giúp làm giảm lượng nước trong thực phẩm → hạn chế sự phát triển của vi khuẩn gây hư hỏng thực phẩm.
- Làm mứt: Biện pháp này sử dụng lượng đường cao để hạn chế sự phát triển của vi khuẩn gây hư hỏng thực phẩm.
Em có thể 1 trang 95 Bài 27 KHTN lớp 6: Thực hành tạo dấu vân tay vi khuẩn
Lời giải:
Phần 2: Lý thuyết bài học
Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 27: Vi khuẩn hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt KHTN 6.
I. Đa dạng vi khuẩn
- Vi khuẩn là những sinh vật có kích thước nhỏ, chỉ có thể quan sát được bằng kính hiển vi.
- Vi khuẩn có mặt ở mọi nơi: trong không khí, trong nước, trong đất, trong cơ thể sinh vật.
II. Cấu tạo của vi khuẩn
- Vi khuẩn có cấu tạo đơn bào với cấu trúc gồm 3 thành phần chính là vùng nhân, tế bào chất và màng tế bào.
- Hầu hết vi khuẩn có thành tế bào bao ngoài màng tế bào.
- Nhiều vi khuẩn có roi làm nhiệm vụ di chuyển và lông giúp chúng bám vào tế bào vật chủ.
III. Vai trò của vi khuẩn
- Vi khuẩn giúp cố định đạm, phân giải xác sinh vật, cung cấp dinh dưỡng cho đất.
- Lợi khuẩn trong cơ thể người giúp ức chế vi khuẩn có hại, bảo vệ da, tăng cường miễn dịch, hỗ trợ tiêu hóa.
- Trong đời sống, vi khuẩn được sử dụng trong chế biến thực phẩm (đồ muối chua, sản phẩm lên men,…), sản xuất thuốc kháng sinh, thuốc trừ sâu, xử lí chất thải,…
IV. Một số bệnh do vi khuẩn
- Vi khuẩn gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người, một số bệnh phổ biến như: lao, viêm phổi, uốn ván, giang mai, phong, tả,…
- Vi khuẩn còn gây ra các bệnh trên cơ thể thực vật và động vật như: héo xanh cà chua, khoai tây; thối nhũn bắp cải; bệnh tụ huyết trùng ở gia cầm, gia súc; bệnh đóng dấu ở lợn,…
- Ngoài ra, vi khuẩn cũng là nguyên nhân khiến thức ăn, đồ uống bị hỏng.
Phần 3: Bài tập trắc nghiệm
Với 10 bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 27: Vi khuẩn có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 6.
Câu 1: Vi khuẩn là:
A. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.
B. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi.
C. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.
D. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi.
Lời giải Vi khuẩn là những cơ thể cấu tạo đơn bào, nhân sơ và có kích thước hiển vi.
Đáp án: A
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của vi khuẩn.
A. Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
B. Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh.
C. Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người.
D. Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng.
Lời giải Không phải vi khuẩn nào cũng có lợi cho đời sống của con người vì có những loài vi khuẩn có khả năng gây bệnh cho con người (vi khuẩn lao, vi khuẩn than…)
Đáp án: C
Câu 3: Dụng cụ nào được sử dụng để quan sát vi khuẩn.
A. Kính lúp B. Kính hiển vi
C. Kính soi nổi D. Kính viễn vọng
Lời giải Vì vi khuẩn là cơ thể đơn bào rất nhỏ bé nên cần phải sử dụng kỉnh hiển vi để quan sát chúng.
Đáp án: B
Câu 4: Bệnh nào sau đây không phải bệnh do vi khuẩn gây nên?
A. Bệnh kiết lị B. Bệnh tiêu chảy
C. Bệnh vàng da D. Bệnh thủy đậu
Lời giải Bệnh thủy đậu là do virus gây nên.
Đáp án: D
Câu 5: Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinhh cho người nhiễm vi khuẩn:
(1) Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn.
(2) Cần lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết về thể trạng người bệnh.
(3) Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách.
(4) Dùng kháng sinh đủ thời gian.
(5) Dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm khuẩn.
Lựa chọn đáp án đầy đủ nhất:
A. (1), (2), (3), (4), (5) B. (1), (2), (5)
C. (2), (3), (4), (5) D. (1), (2), (3), (4)
Lời giải Không thể dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm khuẩn vì có thể gây ra trường hợp kháng kháng sinh.
Đáp án: D
Câu 6: Ba loại hình dạng điển hình của vi khuẩn là?
A. Hình cầu, hình khối, hình que B. Hình lăng trụ, hình khối, hình xoắn
C. Hình que, hình xoắn, hình cầu D. Hình khối, hình que, hình cầu
Lời giải Vi khuẩn có 3 dạng điển hình là: Hình que, hình xoắn, hình cầu.
Đáp án: C
Câu 7: Vi khuẩn được cấu tạo bởi các thành phần chính nào?
A. Vùng nhân, tế bào chất, màng tế bào, thành tế bào
B. Nhân, màng tế bào, thành tế bào, roi, lông
C. Vùng nhân, tế bào chất, roi, lông, thành tế bào
D. Nhân, roi, tế bào chất, màng sinh chất, lông
Lời giải Vi khuẩn được cấu tạo bởi các thành phần chính là vùng nhân, tế bào chất, màng sinh chất và đa số có thành tế bào bao ngoài màng tế bào.
Đáp án: A
Câu 8: Vai trò quan trọng nhất của vi khuẩn trong tự nhiên là gì?
A. Phân giải xác sinh vật và chất thải động vật
B. Giúp ức chế vi khuẩn có hại, bảo vệ hệ tiêu hóa
C. Sử dụng trong chế biến thực phẩm như sữa chua, dưa muối
D. Sản xuất thuốc kháng sinh
Lời giải
- Trong tự nhiên, vi khuẩn đóng vai trò là sinh vật phân giải có nhiệm vụ quan trong bậc nhất là phân giải xác sinh vật và chất thải động vật.
- Các vai trò B, C, D là vai trò của vi khuẩn trong thực tế đời sống, không phải là trong tự nhiên.
Đáp án: A
Câu 9: Vì sao nói vi khuẩn là sinh vật có cấu tạo cơ thể đơn giản nhất trong thế giới sống?
A. Vì vi khuẩn có kích thước nhỏ nhất
B. Vì vi khuẩn có khối lượng nhó nhất
C. Vì vi khuẩn chưa có nhân hoàn chỉnh
D. Vì cấu tạo vi khuẩn chỉ gồm 1 tế bào nhân sơ
Lời giải Do cấu tạo của vi khuẩn hết sức đơn giản, chỉ gồm 1 tế bào nhân sơ nên chúng là sinh vật có cấu tạo cơ thể đơn giản nhất trong thế giới sống.
Đáp án: D
Câu 10: Nguyên nhân gây bệnh viêm da là?
A. Vi khuẩn tả B. Vi khuẩn tụ cầu vàng
C. Vi khuẩn lao D. Vi khuẩn lactic
Lời giải Nhiễm khuẩn da (viêm da) là bệnh do vi khuẩn tự cầu vàng gây nên.
Đáp án: B