Bài 14: Một số nhiên liệu
Bài 14: Một số nhiên liệu
Bài 14: Một số nhiên liệu
Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa
Hoạt động & Câu hỏi
Mở đầu trang 50 Bài 14 KHTN lớp 6: Với tốc độ tiêu thụ như hiện tại,loài người sẽ nhanh chóng cạn kiệt các nguồn nhiên liệu thông thường như than đá, dầu mỏ, khí thiên nhiên. Em hình dung khi đó loài người sẽ sống thế nào?
Lời giải:
Với tốc độ tiêu thụ như hiện tại,loài người sẽ nhanh chóng cạn kiệt các nguồn nhiên liệu thông thường như than đá, dầu mỏ, khí thiên nhiên.Khi đó loài người sẽ tìm kiếm ra được nguồn nhiên liệu mới thay thế các nguồn nhiên liệu hóa thạch cũ để có thể duy trì sự tồn tại và phát triển.
Câu hỏi 1 trang 50 Bài 14 KHTN lớp 6: Nhiên liệu tồn tại ở những trạng thái nào?
Lời giải:
Nhiên liệu tồn tại ở cả 3 trạng thái : rắn, lỏng, khí
Câu hỏi 2 trang 50 Bài 14 KHTN lớp 6: Em hãy cho biết ứng dụng của các nhiên liệu: dầu hỏa, gỗ, xăng, than đá, khí thiên nhiên
Lời giải:
Các nhiên liệu như: dầu hỏa, gỗ, xăng, than đá, khí thiên nhiên là những chất cháy được và tỏa rất nhiều nhiệt, nhiệt tỏa ra được sử dụng để sưởi ấm, nấu ăn, chạy động cơ và phát điện, ...
Câu hỏi 3 trang 51 Bài 14 KHTN lớp 6: Kể tên các nhiên liệu thường được dùng trong việc đun nấu và nêu cách dùng nhiên liệu đó ăn toàn, tiết kiệm
Lời giải:
Các nhiên liệu thường được dùng trong việc đun nấu: than, gỗ, khí gas,…
- Than: đập nhỏ để dễ cháy, nếu không dùng nên đóng cửa lò để hạn chế oxygen
- Gỗ: chẻ nhỏ để dễ cháy, tắt đi khi không dung nữa
- Khi gas: sử dụng tiết kiệm, thường xuyên vệ sinh bếp để ngọn lửa luôn xanh.
Câu hỏi 4 trang 51 Bài 14 KHTN lớp 6: Hãy cho biết một số tác động đến môi trường khi sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
Lời giải:
Sử dụng nhiên liệu hóa thạch tác động tiêu cực đến môi trường:
- Biến đổi khí hậu, ảnh hưởng sức khỏe con người
- Gây ô nhiễm nguồn đất , nước, không khí (mưa axit, hiệu ứng nhà kính,…)
- Phá hủy hệ sinh thái và đa dạng sinh học
- Mực nước biển dâng lên đe dọa cuộc sống con người
- Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Hoạt động 1 trang 51 Bài 14 KHTN lớp 6: Quan sát việc sử dụng nhiên liệu trong đời sống hang ngày như bật bếp gas, bật chiếc bật lửa gas, châm lửa đèn dầu, đốt cháy than củi,…Em hãy nhện xét về tính bắt lửa của nhiên liệu gas, dầu, than.Để dập tắt bếp than củi, em làm thế nào?
Lời giải:
Các nhiên liệu gas, dầu, than bắt lửa tốt. Để dập tắt than củi ta cần:
- Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy
- Cách li chất cháy với oxygen: với than củi ta đóng cửa lò để hạn chế tiếp xúc oxygen
Hoạt động 2 trang 51 Bài 14 KHTN lớp 6: Khi mở nắp bình chứa xăng, dầu, ta ngửi thấy mùi đặc trưng của chúng. Tại sao?
Lời giải:
Khi mở nắp bình chứa xăng, dầu, ta ngửi thấy mùi đặc trưng của chúng vì xăng dầu là dung dịch nhẹ chứa các hydrocarbon dễ bay hơi.
Hoạt động 3 trang 51 Bài 14 KHTN lớp 6: Nêu các tính chất của nhiên liệu mà em quan sát thấy.
Lời giải:
Các tính chất của nhiên liệu
- Nhiên liệụ tồn tại ba trạng thái: rắn ,lỏng ,khí
- Nhiên liệu dễ cháy, khi cháy tỏa nhiều nhiệt
- Hầu hết các loại nhiên liệu nhẹ hơn nước (trừ than đá), và không tan trong nước(trừ cồn)
Câu hỏi 5 trang 51 Bài 14 KHTN lớp 6: Hãy nêu một số nguồn năng lượng khác có thể dùng để thay thế năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch
Lời giải:
Một số nguồn năng lượng có thể dùng để thay thế năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch là:
Năng lượng tái tạo: như thủy điện, nhiệt điện, ...
Năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng sinh học
Phần 2: Lý thuyết bài học
Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 14: Một số nhiên liệu hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt KHTN 6.
I. Các loại nhiên liệu
- Nhiên liệu là những chất cháy được và khi cháy tỏa nhiều nhiệt. Đó là gỗ, than, dầu mỏ, khí đốt, xăng,...
- Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu được sử dụng để sưởi ấm, nấu ăn, chạy động cơ và phát điện.
- Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể rắn (than đá, gỗ,...), thể lỏng (xăng, dầu hỏa,...), thể khí (các loại khí đốt). Hầu hết các loại nhiên liệu nhẹ hơn nước (trừ than đá) và không tan trong nước (trừ cồn).
II. Nguồn nhiên liệu, tính chất và cách sử dụng nhiên liệu
- Than đá, dầu mỏ và khí thiên nhiên là các nguồn nhiên liệu phổ biến
+ Than đá chứa nhiều tạp chất, khi đốt cháy sinh ra nhiều chất độc hại, là loại nhiên liệu gây ô nhiễm nhất trong các nguồn nhiên liệu hóa thạch.
+ Dầu mỏ và khí thiên nhiên thường tồn tại cùng nhau trong các mỏ dầu. Khi chưng cất dầu thô ta thu được các nhiên liệu là dầu hỏa, xăng và khí đốt.
- Một số tính chất của nhiên liệu:
+ Nhiên liệụ tồn tại ba trạng thái: rắn ,lỏng ,khí
+ Nhiên liệu dễ cháy, khi cháy tỏa nhiều nhiệt
+ Hầu hết các loại nhiên liệu nhẹ hơn nước (trừ than đá), và không tan trong nước(trừ cồn)
III. Sơ lược về an ninh năng lượng
- Tất cả hoạt động của chúng ta đều cần đến năng lượng.
- Các nguồn năng lượng thông thường là than đá, dầu mỏ và khí thiên nhiên (nhiên liệu hóa thạch), là nguồn năng lượng không tái tạo, sẽ cạn kiệt.
- Con người đã nghiên cứu các nguồn nănng lượng tái tạo: thủy điện, địa nhiệt, năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng sinh học,...
Phần 3: Bài tập trắc nghiệm
Với 10 bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 14: Một số nhiên liệu có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 6.
Câu 1: Thế nào là nhiên liệu?
A. Nhiên liệu là những vật liệu dùng cho quá trình xây dựng.
B. Nhiên liệu là những chất oxi hóa để cung cấp năng lượng cho cơ thể sống.
C. Nhiên liệu là một số chất hoặc hỗn hợp chất được dùng làm nguyên liệu đầu vào cho các quá trình sản xuất hoặc chế tạo.
D. Nhiên liệu là những chất cháy được để cung cấp năng lượng dưới dạng nhiệt hoặc ánh sáng nhằm phục vụ mục đích sử dụng của con người.
Lời giải Nhiên liệu là những chất cháy được để cung cấp năng lượng dưới dạng nhiệt hoặc ánh sáng nhằm phục vụ mục đích sử dụng của con người.
Đáp án: D
Câu 2: Để củi dễ cháy khi đun nấu, người ta không dùng biện pháp nào sau đây?
A. Cung cấp đầy đủ oxygen cho quá trình cháy.
B. Chẻ nhỏ củi.
C. Xếp củi chồng lên nhau, càng sít càng tốt.
D. Phơi củi cho thật khô.
Lời giải Do xếp củi càng sít củi càng khó cháy.
Đáp án: C
Câu 3: Nhiên liệu nào sau đây không phải nhiên liệu hóa thạch?
A. Khí tự nhiên. B. Dầu mỏ.
C. Than đá. D. Ethanol.
Lời giải Chọn D do than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên là các nhiên liệu hóa thạch.
Đáp án: D
Câu 4: Người ta khai thác than đá để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện để sản xuất điện. Lúc này, than đá được gọi là
A. nguyên liệu. B. nhiên liệu.
C. vật liệu. D. vật liệu hoặc nguyên liệu.
Lời giải Than đá được dùng làm nhiên liệu trong các nhà máy nhiệt điện vì nó được dùng để đốt cung cấp nhiệt cho quá trình sản xuất điện.
Đáp án: B
Câu 5: Để sử dụng gas tiết kiệm, hiệu quả người ta sử dụng biện pháp nào dưới đây?
A. Tùy nhiệt độ cần thiết để điểu chỉnh lượng gas.
B. Tốt nhất nên để gas ở mức độ nhỏ nhất.
C. Tốt nhất nên để gas ở mức độ lớn nhất.
D. Ngăn không cho khí gas tiếp xúc với carbon dioxide.
Lời giải Để sử dụng gas tiết kiệm, hiệu quả nên tùy nhiệt độ cần thiết để điểu chỉnh lượng gas.
Đáp án: A
Câu 6: Nhiên liệu hóa thạch
A. là nguồn nhiên liệu tái tạo.
B. là đá chứa ít nhất 50% xác động và thực vật.
C. là nhiên liệu hình thành từ xác sinh vật bị chôn vùi và biến đổi hàng triệu năm trước.
D. chỉ bao gồm dầu mỏ, than đá.
Lời giải Nhiên liệu hóa thạch được tạo thành bởi quá trình phân hủy của các xác động thực vật bị chôn vùi hàng triệu năm.
Đáp án: C
Câu 7: Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?
A. Nhiên liệu khí.
B. Nhiên liệu lỏng.
C. Nhiên liệu rắn.
D. Nhiên liệu hóa thạch.
Lời giải Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn.
Đáp án: A
Câu 8: Đâu là nguồn năng lượng không thể tái tạo được?
A. Thủy điện. B. Năng lượng mặt trời.
C. Năng lượng gió D. Than đá
Lời giải Than đá là nhiên liệu hóa thạch không thể tái tạo được.
Đáp án: D
Câu 9: Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:
A. Vừa đủ.
B. Thiếu.
C. Dư.
D. Cả B và C đều đúng.
Lời giải Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi vừa đủ.
Đáp án: A
Câu 10: Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng?
A. Vì chất khí nhẹ hơn chất rắn và chất lỏng.
B. Vì chất khí có nhiệt độ sôi thấp hơn chất rắn và chất lỏng.
C. Vì diện tích tiếp xúc của chất khí với không khí lớn hơn.
D. Vì chất khí có khối lượng riêng lớn hơn chất rắn và lỏng.
Lời giải Chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất lỏng và chất rắn vì để tạo ra được hỗn hợp với không khí, khi đó diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí lớn hơn nhiều so với chất lỏng và chất rắn.
Đáp án: C