Giải Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 3
Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Toán lớp 10 Bài tập cuối chương 3 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 3. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 3
Bài tập
Bài 1 trang 59 Toán lớp 10 Tập 1: Tìm tập xác định của các hàm số sau:
Lời giải:
a) Hàm số y = 4x2 – 1 là hàm số bậc hai, do đó nó có tập xác định là D=ℝ.
b) Ta có: x2 ≥ 0 với mọi số thực x
⇒ x2 + 1 > 0 với mọi số thực x
⇒ x2 + 1 ≠ 0 với mọi số thực x
Do đó, hàm số y=1x2+1 có tập xác định là D=ℝ.
c) Điều kiện xác định của hàm số là x ≠ 0.
Do đó, hàm số y=2+1x có tập xác định là D=ℝ\{0}.
Bài 2 trang 59 Toán lớp 10 Tập 1: Tìm điều kiện của m để mỗi hàm số sau đây là một hàm số bậc hai:
Lời giải:
a) Hàm số y = (1 – 3m)x2 + 3 là hàm số bậc hai khi và chỉ khi
1 – 3m ≠ 0
⇔ 3m ≠ 1
⇔m≠13
Vậy m≠13 thì hàm số đã cho là hàm số bậc hai.
b) Có:
y = (4m – 1)(x – 7)2
= (4m – 1)(x2 – 14x + 49)
= (4m – 1)x2 – 14(4m – 1)x + 49(4m – 1)
Hàm số này là hàm số bậc hai khi và chỉ khi
4m – 1 ≠ 0
⇔ 4m ≠ 1
⇔m≠14
Vậy m≠14 thì hàm số đã cho là hàm số bậc hai.
c) Có:
y = 2(x2 + 1) + 11 – m = 2x2 + 2 + 11 – m = 2x2 + 13 – m
Hàm số này luôn là hàm số bậc hai với mọi giá trị của m.
Bài 3 trang 59 Toán lớp 10 Tập 1: Vẽ đồ thị các hàm số sau:
Lời giải:
a) Xét hàm số y = x2 – 4x + 3, ta có:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y = f(x) = x2 – 4x + 3 là một parabol (P):
– Có đỉnh S với hoành độ xS = 2, tung độ yS = –1;
– Có trục đối xứng là đường thẳng x = 2 (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy);
– Bề lõm quay lên trên vì a > 0;
– Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; 3);
– Ngoài ra, phương trình x2 – 4x + 3 = 0 có hai nghiệm phân biệt là x1 = 1, x2 = 3. Do đó, đồ thị còn đi qua hai điểm (1; 0), (3; 0).
Ta vẽ được đồ thị như hình dưới:
b) Xét hàm số y = –x2 – 4x + 5, ta có:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y = f(x) = –x2 – 4x + 5 là một parabol (P):
– Có đỉnh S với hoành độ xS = –2, tung độ yS = 9;
– Có trục đối xứng là đường thẳng x = –2 (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy);
– Bề lõm quay xuống dưới vì a < 0;
– Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 5, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; 5);
– Ngoài ra, phương trình –x2 – 4x + 5 = 0 có hai nghiệm phân biệt là x1 = –5, x2 = 1. Do đó, đồ thị còn đi qua hai điểm (–5; 0), (1; 0).
Ta vẽ được đồ thị như hình dưới:
c) Xét hàm số y = x2 – 4x + 5, ta có:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y = f(x) = x2 – 4x + 5 là một parabol (P):
– Có đỉnh S với hoành độ xS = 2, tung độ yS = 1;
– Có trục đối xứng là đường thẳng x = 1 (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy);
– Bề lõm quay lên trên vì a > 0;
– Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 5, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; 5);
– Ngoài ra, đồ thị hàm số y = x2 – 4x + 5 còn đi qua điểm (4; 5).
Ta vẽ được đồ thị như hình dưới:
d) Xét hàm số y = –x2 – 2x – 1, ta có:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y = f(x) = –x2 – 2x – 1 là một parabol (P):
– Có đỉnh S với hoành độ xS = –1, tung độ yS = 0;
– Có trục đối xứng là đường thẳng x = –1 (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy);
– Bề lõm quay xuống dưới vì a < 0;
– Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng –1, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; –1);
– Ngoài ra, đồ thị hàm số y = –x2 – 2x – 1 còn đi qua hai điểm (–3; –4) và (1; –4).
Ta vẽ được đồ thị như hình dưới:
a) Hãy biểu thị quãng đường s (tính bằng ki lô mét) mà người này đi được sau t phút bằng một hàm số.
b) Vẽ đồ thị biểu diễn hàm số s theo t.
Lời giải:
Đổi: 42 km/h = 0,7 km/phút, 30 km/h = 0,5 km/phút
a) Trong 1 giờ 30 phút = 90 phút đầu với vận tốc trung bình là 42 km/h nên ta có:
Với 0 ≤ t ≤ 90 thì s = f(t) = 0,7t
Sau đó, người này nghỉ tại chỗ 15 phút nên ta có:
Với 90 < t ≤ 105 thì s = f(t) = 0,7 . 90 = 63
Người đó tiếp tục đạp xe 2 giờ = 120 phút liền với vận tốc 30 km/h nên ta có:
Với 105 < t ≤ 225 thì s = f(t) = 63 + 0,5 . (t – 105) = 63 + 0,5t – 52,5 = 10,5 + 0,5t.
Vậy ta có hàm số như sau: f(t)={0,7t (0≤t≤90)63 (90<t≤105)10,5+0,5t (105<t≤225) .
b) Trong đoạn [0; 90], đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua điểm (0; 0) và (90; 63).
Trong khoảng (90; 105], đồ thị hàm số là đường thẳng s = 63, song song với trục Ot.
Trong khoảng (105; 120], đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua điểm (225; 123).
Ta có đồ thị như hình vẽ:
Lời giải:
Xét hàm số y = 2x2 + mx + n là hàm số bậc hai.
Do hàm số y = 2x2 + mx + n giảm trên khoảng (–∞; 1), tăng trên khoảng (1; +∞) và có tập giá trị là [9; +∞) nên ta có bảng biến thiên:
Trong đó, ta có đỉnh của Parabol là (1; 9)
⇒−m2.2=1⇔–m = 4 ⇔ m = –4.
Lại có: 2.12 – 4.1 + n = 9 ⇔ 2 – 4 + n = 9 ⇔ n = 11.
Vậy m = –4, n = 11.
Lời giải:
Đặt hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ, gọi phương trình của parabol có dạng: y = ax2 + bx + c (a, b, c là các số thực, a ≠ 0).
Ta có: OB = CD : 2 – CB = (48 + 117) : 2 – 48 = 34,5 (m)
OC = CD : 2 = (48 + 117) : 2 = 82,5 (m)
Từ đó ta có điểm thuộc parabol là (34,5; 46,2)
⇒ a.34,52 + b.34,5 + c = 46,2
⇒ 1190,25a + 34,5b + c = 46,2 (1)
Ngoài ra, parabol còn cắt trục hoành tại hai điểm (–82,5; 0) và (82,5; 0) nên ta có:
a.(–82,5)2 + b.(–82,5) + c = 0 ⇒ 6806,25a – 82,5b + c = 0 (2)
a.82,52 + b.82,5 + c = 0 ⇒ 6806,25a + 82,5b + c = 0 (3)
Từ (1), (2), (3) ta có hệ phương trình: {1190,25a+34,5b+c=46,26806,25a−82,5b+c=06806,25a+82,5b+c=0⇔{a=−779360b=0c=46585832
Xét đỉnh parabol có hoành độ x = 0 và tung độ y = 46585832.
Khoảng cách từ vị trí nhảy đến mặt nước là: 1 + 46585832 + 43 = 83193832 (m)
Vậy độ dài dây an toàn cần thiết là:83193832 : 3 ≈ 33,33 m.
Trong đó, v0 là vận tốc ban đầu và h là độ cao tính từ khi hàng rời máy bay.
Lưu ý: Chuyển động này được xem là chuyển động ném ngang.
Lời giải:
Theo đề bài, ta có biểu thức tọa độ của thùng hàng:{x=50ty=80−12gt2.
Đặt hệ trục tọa độ như hình vẽ. Khi thùng hàng rơi đúng vị trí, ta có:
y = 0 ⇔80−12gt2=0⇔12gt2=80⇔gt2=160⇔t2=160g⇔t=√160g (do t là thời gian nên t > 0).
Khi đó, ta có: x=50.√160g=200√10g (m)
Vậy để thùng hàng cứu trợ rơi đúng vị trí được chọn, máy bay cần bắt đầu thả hàng từ vị trí cách vị trí được chọn 200√10g m.
Giải Toán 10 Bài 1: Mệnh đề - Chân trời sáng tạo
Giải Toán 10 Bài 2: Tập hợp - Chân trời sáng tạo
Giải Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp - Chân trời sáng tạo