Hoá học lớp 9 Bài 51: Saccarozơ
Lý thuyết tổng hợp Hoá học lớp 9 Bài 51: Saccarozơ chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Hoá 9. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Hoá học 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Hoá lớp 9.
Bài 51: Saccarozơ
A. Lý thuyết
I. TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN
Saccarozơ có trong nhiều loại thực vật như: mía, củ cải đường, thốt nốt,...
Nồng độ saccarozơ trong mía có thể đạt tới 13%.
Hình 1: Một số loại thực vật chứa nhiều saccarozơ.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Saccarozơ C12H22O11 là chất rắn kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
- Saccarozơ không có phản ứng tráng gương
- Phản ứng quan trọng của saccarozơ là thủy phân trong môi trường axit,
Phương trình hóa học:
IV. ỨNG DỤNG
Saccarozơ dùng làm thức ăn cho người, làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, làm nguyên liệu để pha chế thuốc…
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tính chất vật lý của saccarozơ là
A. là chất rắn kết tinh, màu vàng nhạt, vị ngọt, dễ tan trong nước.
B. là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, khó tan trong nước.
C. là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
D. là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, không tan trong nước lạnh.
Đáp án: C
Câu 2: Saccarozơ tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?
A. Phản ứng tráng gương.
B. Phản ứng thủy phân.
C. Phản ứng xà phòng hóa.
D. Phản ứng este hóa.
Đáp án: B
Saccarozơ bị thủy phân khi có xúc tác axit vô cơ hoặc xúc tác enzim, đun nóng.
Câu 3: Khi đun nóng dung dịch đường saccarozơ có axit vô cơ xúc tác ta được dung dịch chứa
A. glucozơ và mantozơ.
B. glucozơ và glicozen.
C. fructozơ và mantozơ.
D. glucozơ và frutozơ.
Đáp án: D
Câu 4: Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là
A. nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc.
B. nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người.
C. làm thức ăn cho người, tráng gương , tráng ruột phích.
D. làm thức ăn cho người, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm.
Đáp án: A
Câu 5: Đường mía là loại đường nào sau đây ?
A. Mantozơ.
B. Glucozơ.
C. Fructozơ.
D. Saccarozơ.
Đáp án: D
Câu 6: Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được dung dịch saccarozơ và glucozơ ?
A. Dung dịch H2SO4 loãng.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch AgNO3 /NH3.
D. Na kim loại.
Đáp án: C
Glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc còn saccarozơ thì không.
A. Glucozơ, saccarozơ
B. Chất béo, axit axetic.
C. Saccarozơ, rượu etylic.
D. Saccarozơ, chất béo.
Đáp án: D
Câu 8: Muốn có 90 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là (giả sử hiệu suất của phản ứng là 100%)
A. 342 gam
B. 171 gam
C. 114 gam
D. 684 gam
Đáp án: B
Câu 9: Thủy phân 513 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 100%, khối lượng sản phẩm thu được là
A. 220g glucozơ và 220g fructozơ.
B. 340g glucozơ và 340g fructozơ.
C. 270g glucozơ và 270g fructozơ.
D. 170g glucozơ và 170g fructozơ
Đáp án: C
A. C6H12O6.
B. C12H22O11.
C. (C6H10O5)n.
D. protein.
Đáp án: B
Phản ứng đốt cháy:
Thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88 ⇒ tỉ lệ số mol H2O và CO2 là:
⇒ Chọn n = 12, m = 11
Công thức phù hợp là C12H22O11.
Câu 11: Công thức phân tử của saccarozơ là
A. C6H12O6
B. C6H12O7
C. Cl2H22O11
D. (-C6H10O5-)n
Đáp ánCông thức phân tử của saccarozơ là Cl2H22O11
Đáp án: C
Câu 12: Đường mía là loại đường nào dưới đây?
A. Đường phèn
B. Glucozơ
C. Fructozơ
D. Saccarozơ
Đáp ánĐường mía là loại đường saccarozơ
Đáp án: D
Câu 13: Saccarozơ tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?
A. Phản ứng tráng gương.
B. Phản ứng thủy phân.
C. Phản ứng xà phòng hóa.
D. Phản ứng este hóa.
Đáp ánSaccarozơ tham gia phản ứng thủy phân.
Đáp án: B
Câu 14: Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là:
A. Nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc
C. Làm thức ăn cho người, tráng gương, tráng ruột phích
D. Làm thức ăn cho người, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm
Đáp ánSaccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là: Nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc
Đáp án: A
Câu 15: Khi đun nóng dung dịch đường saccarozơ có axit vô cơ xúc tác ta được dung dịch chứa:
A. glucozơ và mantozơ
B. glucozơ và glicozen
C. fructozơ và mantozơ
D. glucozơ và fructozơ
Đáp án- Khi đun nóng dung dịch có axit làm xúc tác, saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ
Đáp án: D
Câu 16: Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, rượu etylic và glucozơ?
A. Dung dịch Ag2O/NH3
B. Dung dịch Ag2O/NH3 và dung dịch HCl
C. Dung dịch HCl
D. Dung dịch Iot
Đáp án- Cho lần lượt các dung dịch trên tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3
Đáp án: B
Câu 17: Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do
A. saccarozơ chuyển thành mantozơ.
B. saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ.
C. phân tử saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
D. dung dịch axit đó có khả năng phản ứng.
Đáp ánKhi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ phương trình thủy phân:
Đáp án: B
Câu 18: Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, axit axetic, benzen và glucozơ?
A. Dung dịch Ag2O/NH3
B. H2O, Quỳ tím, dung dịch Ag2O/NH3
C. Dung dịch HCl
D. Quỳ tím, dung dịch NaOH
Đáp án- Cho 4 mẫu thử hòa tan vào nước và quan sát kĩ:
+ Dung dịch không tan trong nước là benzen
+ Các dung dịch còn lại tan trong nước
- Nhúng quỳ tím lần lượt các dung dịch trên:
+ Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic
+ Không làm đổi màu quỳ tím là saccarozơ và glucozơ
- Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3:
+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ
+ Không có hiện tượng gì là saccarozơ
Đáp án: B
Câu 19: Thông thường nước mía chứa 13% saccarozơ. Nếu tinh chế 1 tấn nước mía trên thì hàm lượng saccarozơ thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất tinh chế đạt 80%
A. 105 kg
B. 104 kg
C. 110 kg
D. 114 kg
Đáp ánVề lí thuyết thì 1 tấn nước mía chứa 1000.13% = 130 kg saccarozơ
Nhưng hiệu suất = 80% => Lượng saccarozơ thu được là: 130.80% = 104 kg
Đáp án: B
Câu 20: Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccarozơ rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất cả quá trình tráng gương là 80%?
A. 27,64 gam
B. 43,90 gam
C. 34,56 gam
D. 56,34 gam
Đáp ánVì glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng gương và có công thức phân tử giống nhau, nên ta gộp thành 1 phương trình:
Đáp án: C
Câu 21: Thuỷ phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được 270 gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ. Giá trị của m là
A. 270,0.
B. 229,5.
C. 243,0.
D. 256,5.
Đáp ánĐáp án: D
Câu 22: Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 500ml dung dịch saccarozơ 1M?
A. 85,5 gam.
B. 171 gam.
C. 342 gam.
D. 684 gam.
Đáp ánTa có: nsaccarozơ = CM.V = 0,5.1 = 0,5 mol
=> msaccarozơ = 0,5.342 = 171 gam
Đáp án: B
Câu 23: Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch
A. Cho dung dịch AgNO3 trong amoniac vào dung dịch A và đun nhẹ thu được bao nhiêu gam Ag?
A. 6,75 gam
B. 13,5 gam
C. 7,65 gam
D. 6,65 gam
Đáp ánĐáp án: B