Hóa học 9 Bài 24: Ôn tập học kì 1
Lý thuyết tổng hợp Hóa học lớp 9 Bài 24: Ôn tập học kì 1 chọn lọc năm 2020 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Hóa học 9. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Hóa học lớp 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Hóa học 9
Bài 24: Ôn tập học kì 1
A. Lý thuyết
I. Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ
1. Kim loại → muối
Ví dụ: Ca → CaCl2
Phương trình hóa học:
Ca + 2HCl → CaCl2 + H2
2. Kim loại → bazơ → muối (1) → muối (2)
Ví dụ: Na → NaOH → NaCl → NaNO3
Phương trình hóa học:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
NaOH + HCl → NaCl + H2O
NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3
3. Kim loại → oxit bazơ → bazơ → muối (1) → muối (2)
Ví dụ: Ba → BaO → Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 → BaSO4
Phương trình hóa học:
4. Kim loại → oxit bazơ → muối (1) → bazơ → muối (2) → muối (3)
Ví dụ: Cu → CuO → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuSO4 → Cu(NO3)2
Phương trình hóa học:
II. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại
1) Muối → kim loại
Ví dụ: Cu(NO3)2 → Cu
Phương trình hóa học:
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
2) Muối → bazơ → oxit bazơ → kim loại
Ví dụ: FeCl3 → Fe(OH)3 →Fe2O3 →Fe
Phương trình hóa học:
3) Bazơ → muối → kim loại
Ví dụ: Cu(OH)2 → CuSO4 →CuO
Phương trình hóa học:
Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
Fe + CuSO4 → FeSO4+ Cu
4) Oxit bazơ → kim loại
Ví dụ: CuO → Cu
Phương trình hóa học:
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Axit làm quỳ tím chuyển sang màu
A. xanh
B. đỏ
C. hồng
D. vàng
Đáp án
Đáp án: B
Câu 2: Bazơ nào sau đây không tan trong nước.
A. NaOH
B. KOH
C. Ba(OH)2
D. Cu(OH)2
Đáp án
Đáp án: D
Câu 3: Cho 5,6g sắt vào dung dịch đồng sunfat dư. Khối lượng đồng thu được là:
A. 6,4 g
B. 12,8 g
C. 64 g
D. 128 g
Đáp án
Đáp án: A
nFe = 5,6 : 56 = 0,1 mol
mCu = 0,1.64 = 6,4 gam.
Câu 4: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
Đáp án
Đáp án: C
Câu 5: Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: Al, Fe, CuO, FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với:
A. Al, FeSO4, H2SO4
B. Fe, FeSO4, H2SO4
C. Al, Fe, CuO, FeSO4
D. Al, Fe, H2SO4
Đáp án
Đáp án: A
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + Na2SO4
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
Câu 6: Kim loại X có những tính chất hóa học sau:
- Phản ứng với oxi khi nung nóng.
- Phản ứng với dung dịch AgNO3.
- Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là:
A. Cu.
B. Fe.
C. Al.
D. Na.
Đáp án
Đáp án: B
A loại vì Cu không phản ứng với H2SO4 loãng
C loại vì Al có hóa trị III trong hợp chất
D loại vì Na có hóa trị I trong hợp chất
Câu 7: Dãy chất gồm các oxit bazơ là:
A. CuO, NO, MgO, CaO.
B. CuO, CaO, MgO, Na2O.
C. CaO, CO2, K2O, Na2O.
D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7.
Đáp án
Đáp án: B
Oxit bazơ là hợp chất tạo bởi kim loại và oxi → B đúng.
A. Dung dịch NaOH dư
B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch HCl dư
D. Dung dịch HNO3 loãng.
Đáp án
Đáp án: A
Ngâm hỗn hợp kim loại vào dung dịch NaOH dư
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
Lọc lấy kim loại, rửa sạch được mẫu sắt tinh khiết.
Câu 9: Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là:
A. S, C, P.
B. S, C, Cl2.
C. C, P, Br2.
D. C, Cl2, Br2.
Đáp án
Đáp án: A
Chú ý: Cl2; Br2 không phản ứng trực tiếp với oxi.
Câu 10: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là:
A. 10,0 g
B. 19,7 g
C. 5,0 g
D. 20 g
Đáp án
Đáp án: A
Số mol CO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
Khối lượng kết tủa là: m = 0,1.100 = 10 gam.
Câu 11: Nhóm chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng:
A. ZnO, BaCl2
B. CuO, BaCl2
C. BaCl2, Ba(NO3)2
D. Ba(OH)2, ZnO
Đáp án
Đáp án: C
Chất kết tủa màu trắng là BaSO4.
A. HCl
B. Na2SO4
C. H2SO4
D. Ca(OH)2
Đáp án
Đáp án: C
Dung dịch A có pH < 7 nên là axit → Loại B và D
A tác dụng với Ba(NO3)2 thu được kết tủa trắng → A là H2SO4