Hoá học lớp 9 Bài 44: Rượu etylic
Lý thuyết tổng hợp Hoá học lớp 9 Bài 44: Rượu etylic chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Hoá 9. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Hoá học 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Hoá lớp 9.
Bài 44: Rượu etylic
A. Lý thuyết
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Rượu etylic (hay ancol etylic hoặc etanol) là chất lỏng, không màu, sôi ở 78,3°C, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước và hòa tan được nhiều chất như iot, benzen…
Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước
Trong đó: Vr là thể tích rượu nguyên chất.
Hình 1: Cách pha rượu 45o
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ
Rượu etylic có công thức cấu tạo: hay CH3 – CH2 – OH viết gọn: C2H5OH
Nhận xét: Trong phân tử rượu etylic có một nguyên tử hiđro không liên kết với nguyên tử cacbon mà liên kết với nguyên tử oxi, tạo ra nhóm -OH. Chính nhóm -OH này làm cho rượu có tính chất đặc trưng.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC.
a) Phản ứng cháy
Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.
Ví dụ:
2CH3 – CH2 – OH + 2Na → 2CH3 – CH2 – ONa + H2.
Hình 2: Minh họa thí nghiệm rượu etylic tác dụng với Na.
c) Tác dụng với axit axetic
Rươu etylic tác dụng với axit axetic thu được este.
Phương trình hóa học:
IV) ỨNG DỤNG.
Rượu etylic có nhiều ứng dụng như:
- Làm nguyên liệu sản xuất axit axetic, dược phẩm, cao su tổng hợp, các loại đồ uống.
- Làm nhiên liệu cho động cơ; nhiên liệu cho đèn cồn trong phòng thí nghiệm…
- Làm dung môi pha vecni, nước hoa…
Rượu etylic thường được điều chế theo các cách sau:
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Công thức cấu tạo của rượu etylic là
A. CH2 – CH3 – OH.
B. CH3 – O – CH3.
C. CH2 – CH2 – OH2.
D. CH3 – CH2 – OH.
Đáp án: D
Câu 2: Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Rượu etylic là chất lỏng, không màu.
B. Rượu etylic tan vô hạn trong nước.
C. Rượu etylic có thể hòa tan được iot.
D. Rượu etylic nặng hơn nước.
Đáp án: D
D sai vì rượu etylic nhẹ hơn nước.
Câu 3: Nhận xét nào đúng về nhiệt độ sôi của rượu etylic?
A. Rượu etylic sôi ở 100°C.
B. Nhiệt độ sôi của rượu etylic cao hơn nhiệt độ sôi của nước.
C. Rượu etylic sôi ở 45°C.
D. Rượu etylic sôi ở 78,3°C.
Đáp án: D
Câu 4: Độ rượu là
A. số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
B. số ml nước có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
D. số gam nước có trong 100 gam hỗn hợp rượu với nước.
Đáp án: A
Câu 5: Trong 100 ml rượu 40° có chứa
A. 40 ml nước và 60 ml rượu nguyên chất.
B. 40 ml rượu nguyên chất và 60 ml nước.
C. 40 gam rượu nguyên chất và 60 gam nước.
D. 40 gam nước và 60 gam rượu nguyên chất.
Đáp án: B
Câu 6: Để phân biệt hai chất lỏng không màu là benzen và rượu etylic ta dùng
A. sắt.
B. đồng
C. natri.
D. kẽm.
Đáp án: C
Sử dụng kim loại Na
+ Mẩu Na tan dần, có khí thoát ra → rượu etylic
2CH3 – CH2 – OH + 2Na → 2CH3 – CH2 – ONa + H2↑
+ Không có hiện tượng xuất hiện → benzen
A. NaOH; Na; CH3COOH; O2.
B. Na; K; CH3COOH; O2.
C. C2H4; K; CH3COOH; Fe.
D. Ca(OH)2; K; CH3COOH; O2.
Đáp án: B
Câu 8: Cho 11,2 lít khí etilen (ở đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric đặc làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là
A. 40%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%.
Đáp án: A
Khối lượng rượu etylic thu được theo lý thuyết là: mLT = 0,5.46 = 23 gam.
Hiệu suất phản ứng là:
Câu 9: Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali dư. Thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) là
A. 2,8 lít.
B. 5,6 lít.
C. 8,4 lít.
D. 11,2 lít.
Đáp án: B
Vậy Vkhí = 0,25.22,4 = 5,6 lít.
A. rượu etylic có độ rượu là 20°.
B. rượu etylic có độ rượu là 25°.
C. rượu etylic có độ rượu là 30°.
D. rượu etylic có độ rượu là 35°.
Đáp án: B
Câu 11: Công thức cấu tạo của rượu etylic là
A. CH2–CH3–OH.
B. CH3–O–CH3.
C. CH2–CH2–OH2.
D. CH3–CH2–OH.
Đáp ánCông thức cấu tạo của rượu etylic là CH3–CH2–OH.
Đáp án: D
Câu 12: Tính chất vật lí của rượu etylic là
A. chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…
B. chất lỏng màu hồng , nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…
C. chất lỏng không màu, không tan trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…
D. chất lỏng không màu, nặng hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…
Đáp ánTính chất vật lí của rượu etylic là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…
Đáp án: A
Câu 13: Độ rượu là
A. số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
B. số ml nước có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
C. số gam rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
D. số gam nước có trong 100 gam hỗn hợp rượu với nước.
Đáp ánĐộ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
Đáp án: A
Câu 14: Trên một chai rượu có nhãn ghi 25o có nghĩa là
A. cứ 1 lít nước thì có 0,25 lít ancol nguyên chất
B. cứ 1 kg dung dịch thì có 0,25 kg ancol nguyên chất
C. cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 kg ancol nguyên chất
Trên một chai rượu có nhãn ghi 25o có nghĩa là cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 lít ancol nguyên chất.
Đáp án: D
Câu 15: Cho rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp ánRượu etylic nguyên chất là C2H5OH ⇒ chỉ xảy ra 1 phản ứng với K
2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2↑
Đáp án: A
Câu 16: Cho rượu etylic 80o tác dụng với natri dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp ánRượu etylic 80o gồm C2H5OH và H2O ⇒ Na phản ứng với H2O trước, sau đó phản ứng với C2H5OH
⇒ có 2 phản ứng xảy ra
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
Đáp án: B
Câu 17: Dãy gồm tất cả các chất đều có khả năng tác dụng với rượu etylic là
A. KOH, Na, CH3COOH, O2.
B. Na, C2H4, CH3COOH, O2.
C. Na, K, CH3COOH, O2.
D. Ca(OH)2, K, CH3COOH, O2.
Đáp ánDãy gồm tất cả các chất đều có khả năng tác dụng với rượu etylic là: Na, K, CH3COOH, O2.
Đáp án: C
Câu 18: Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic nguyên chất là
A. 5,60.
B. 22,4.
C. 8,36.
D. 20,16.
Đáp ánĐáp án: D
Câu 19: Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là
A. 2,8 lít.
B. 5,6 lít.
C. 8,4 lít.
D. 11,2 lít.
Đáp ánĐáp án: B
Câu 20: Cho 11,2 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric (H2SO4) làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là
A. 50%.
B. 30%.
C. 60%.
D. 40%.
Đáp ánĐáp án: D
Câu 21: Cần bao nhiêu thể tích rượu nguyên chất cho vào 60 ml dung dịch rượu 40o thành rượu 60o?
A. 30 ml.
B. 40 ml.
C. 50 ml.
D. 60 ml.
Đáp ánThể tích rượu nguyên chất trong dung dịch lúc đầu là
Thể tích dung dịch rượu nguyên chất sau khi pha là: 24 + x (ml)
Thể tích dung dịch rượu lúc sau là: 60 + x (ml)
Thay vào công thức tính độ rượu lúc sau, ta có:
Vậy nếu ta thêm 30 ml rượu nguyên chất vào 60 ml rượu 40o thì sẽ thành rượu 60o
Đáp án: A
Câu 22: Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2dư tạo được 40 gam kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là
A. 18,4 gam.
B. 16,8 gam.
C. 16,4 gam.
D. 17,4 gam.
Đáp án:Đáp án: A