Hóa học 9 Bài 38: Axetilen
Lý thuyết tổng hợp Hóa học lớp 9 Bài 38: Axetilen chọn lọc năm 2020 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Hóa học 9. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Hóa học lớp 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Hóa học 9
Bài 38: Axetilen
A. Lý thuyết
Công thức phân tử axetilen: C2H2
Phân tử khối: 26
Axetilen là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí , ít tan trong nước.
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ
Axetien có công thức cấu tạo: H – C ≡ C– H; viết gọn HC ≡ CH.
Trong phân tử axetilen có một liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon.
Chú ý:
Trong liên kết ba, có hai liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
Hình 1: Mô hình phân tử axetilen dạng rỗng và dạng đặc.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tác dụng với oxi
Khí axetilen cháy tỏa nhiều nhiệt, sản phẩm sinh ra gồm CO2 và nước tương tự metan và etilen.
Phương trình hóa học:
Nhận xét: Khi đốt cháy axetilen thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
2. Phản ứng cộng với dung dịch brom
Hình 2: Mô phỏng thí nghiệm axetilen tác dụng với dung dịch brom.
Phương trình hóa học:
HC ≡ CH + Br2 → Br–CH=CH– Br
Sản phẩm mới sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với 1 phân tử brom nữa
Br–CH=CH– Br + Br2 → Br2CH–CHBr2
Tổng quát: HC≡CH + 2Br2 → Br2CH–CHBr2
Trong điều kiện thích hợp, axetilen còn tham gia phản ứng cộng với nhiều chất khác như H2, Cl2...
IV. ỨNG DỤNG
Axetilen dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi–axetilen để hàn, cắt kim loại.
Trong công nghiệp Axetilen là nguyên liệu để sản xuất poli (vinyl clorua) dùng sản xuất nhựa PVC và nhiều hóa chất khác.
Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế bằng cách cho canxi cacbua (thành phần chính của đất đèn) phản ứng với nước.
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Hình 3: Điều chế và thu khí axetilen trong phòng thí nghiệm
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao, sau đó làm lạnh nhanh.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
A. một liên kết đơn.
B. một liên kết đôi.
C. một liên kết ba.
D. hai liên kết đôi.
Đáp án
Đáp án: C
Câu 2: Axetilen có tính chất vật lý nào sau đây
A. là chất khí không màu, mùi xốc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
B. là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
C. là chất khí không màu, không mùi, tan nhiều trong nước, nhẹ hơn không khí .
Đáp án
Đáp án: B
Câu 3: Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây?
A. Phản ứng cộng với dung dịch brom.
B. Phản ứng cháy với oxi.
C. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.
D. Phản ứng cộng với hiđro.
Đáp án
Đáp án: C
A. nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.
B. nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.
C. nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.
D. nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 5: Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là
A. metan.
B. etilen.
C. axetilen.
D. etan.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 6: Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?
A. CH4; C6H6.
B. CH4; C2H6.
C. CH4; C2H4.
D. C2H4; C2H2.
Đáp án:
Câu 7: Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 16,0 gam.
B. 20,0 gam.
C. 26,0 gam.
D. 32,0 gam.
Đáp án:
Đáp án: D
→ mBrom pư = 0,2.160 = 32 gam.
Câu 8: Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axetilen là (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) ?
A. 300 lít.
B. 280 lít.
C. 240 lít.
D. 120 lít.
Đáp án:
Đáp án: B
→ VO2 pư = 2,5.22,4 = 56 lít → Vkk = 56.5 = 280 lít.
Câu 9: Trong điều kiện thích hợp 1 mol khí axetilen tác dụng hoàn toàn với 2 mol khí hiđro, thu được chất khí là
A. C3H6.
B. C2H6.
C. C3H4,
D. C2H4.
Đáp án:
Đáp án: B
C2H2 + 2H2 → C2H6
Câu 10: Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và axetilen tác dụng với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. Thành phần phần trăm về thể tích của axetilen trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 20%.
B. 70%.
C. 40%.
D. 60%.
Đáp án:
Đáp án: B
Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư chỉ có axetilen phản ứng
Câu 11: Tính chất vật lý của axetilen là
A. chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
B. chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
C. chất khí không màu, không mùi, tan tốt trong nước, nhẹ hơn không khí .
D. chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Đáp án:Tính chất vật lý của axetilen là :
- Là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí (d = 26/29 )
- Ít tan trong nước
Đáp án: B
Câu 12: Cấu tạo phân tử axetilen gồm
A. hai liên kết đơn và một liên kết ba.
B. hai liên kết đơn và một liên kết đôi.
C. một liên kết ba và một liên kết đôi.
D. hai liên kết đôi và một liên kết ba.
Đáp án:- Công thức cấu tạo của axetilen:
⇒ cấu tạo phân tử axetilen gồm:
+ Có 1 liên kết ba giữa 2 nguyên tử cacbon
+ Trong liên kết ba có 2 liên kết kém bền, dễ bị đứt lần lượt trong phản ứng hóa học
Đáp án: A
Câu 13: Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
A. một liên kết đơn.
B. một liên kết đôi
C. một liên kết ba.
D. hai liên kết đôi.
Đáp án:- Công thức cấu tạo của axetilen:
⇒ Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có một liên kết ba
Đáp án: C
Câu 14: Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có
A. một liên kết kém bền dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.
B. hai liên kết kém bền nhưng chỉ có một liên kết bị đứt ra trong phản ứng hóa học.
C. hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
D. ba liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
Đáp án:Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
Đáp án: C
Câu 15: Trong điều kiện nhiệt độ áp suất không đổi thì axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ thể tích là
A. 2 lít khí C2H2 phản ứng với 4 lít khí O2.
B. 2 lít khí C2H2 phản ứng với 5 lít khí O2.
C. 3 lít khí C2H2 phản ứng với 2 lít khí O2.
D. 3 lít khí C2H2 phản ứng với 1 lít khí O2.
Hiển thị đáp án- Khi đốt trong không khí, axetilen cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt
⇒ axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ là: 2 lít khí C2H2 phản ứng với 5 lít khí O2.
Đáp án: B
Câu 16: Hãy cho biết trong các chất sau: C2H4, C3H4, C2H6, C2H2 có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch brom?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án:Các chất làm mất màu dung dịch brom là: C2H4, C3H4, C2H2.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C3H4 + 2Br2 → C3H4Br4
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Đáp án: C
Câu 17: Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là
A. 1 : 1.
B. 1 : 2.
C. 1 : 3.
D. 2 : 1.
Đáp án:Đáp án: D
Câu 18: Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây ?
A. Phản ứng cộng với dung dịch brom.
B. Phản ứng cháy với oxi.
C. Phản ứng cộng với hiđro.
D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.
Đáp án:Khí axetilen không có phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.
Đáp án: D
Câu 19: Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?
A. CH4 ; C6H6.
B. C2H4 ; C2H6.
C. CH4 ; C2H4.
D. C2H4 ; C2H2.
Đáp án:2 chất đều làm mất màu dung dịch brom là: C2H4 ; C2H2.
Đáp án: D
Câu 20: Khí X có tỉ khối đối với oxi là 0,8125. Khí X là
A. C2H2.
B. C2H4.
C. C2H6.
D. CH4.
Đáp án:Đáp án: A
Câu 21: Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là
A. nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.
B. nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.
C. nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.
D. nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
Đáp án:Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
Đáp án: D
Câu 22: Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là
A. metan.
B. etilen.
C. axetilen.
D. etan
Đáp án:Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là axetilen.
Đáp án: C
Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X + H2O → Y + Z
Y + O2 → T + H2O
T + Z → CaCO3 + H2O
X, Y, Z, T lần lượt là
A. CaC2, CO2, C2H2, Ca(OH)2.
B. CaC2,C2H2, CO2, Ca(OH)2
C. CaC2, C2H2, Ca(OH)2, CO2.
D. CO2, C2H2, CaC2, Ca(OH)2.
Đáp án:Đáp án: C
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) ?
A. 300 lít.
B. 280 lít.
C. 240 lít.
D. 120 lít.
Đáp án:Đáp án: B
Câu 25: Đốt hoàn toàn 24 ml hỗn hợp axetilen và metan phải dùng 54 ml oxi (các thể tích khí đo ở đktc). Thể tích khí CO2 sinh ra là
A. 24 ml.
B. 30 ml.
C. 36 ml.
D. 42 ml.
Đáp án:Gọi thể tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y ml
Đáp án: C
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp khí metan và axetilen cần dùng 13,44 lít khí oxi. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp là
A. CH4 40% và C2H2 60%.
B. CH4 80% và C2H2 20%.
C. CH4 20% và C2H2 80%.
D. CH4 60% và C2H2 40%.
Hiển thị đáp ánGọi số mol của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y mol
Đáp án: C
Câu 27: Cho 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 4,8 gam. Số mol khí C2H4 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,02.
B. 0,01.
C. 0,015.
D. 0,005.
Đáp án:Đáp án: B
Câu 28: Có 3 bình, mỗi bình chứa 1 trong các khí sau: metan, axetilen, khí cacbonic. Đánh số A, B, C vào các bình này và tiến hành các thí nghiệm với từng chất khí. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thuốc thử | A | B | C |
Dung dịch brom | Không hiện tượng | Mất màu | Không hiện tượng |
Dung dịch nước vôi trong | Không hiện tượng | Không hiện tượng | Vẩn đục |
Hãy cho biết 3 bình A, B, C chứa lần lượt những khí nào?
A. Bình A chứa axetilen, bình B chứa metan, bình C chứa cacbonic.
B. Bình A chứa metan, bình B chứa axetilen, bình C chứa cacbonic.
C. Bình A chứa axetilen, bình B chứa cacbonic, bình C chứa metan.
D. Bình A chứa cacbonic, bình B chứa metan, bình C chứa axetilen.
Đáp án:Khí làm mất màu dung dịch brom là axetilen ⇒ Bình B chứa axetilen
Khí làm vẩn đục nước vôi trong là cacbonic ⇒ Bình C chứa cacbonic
Khí không phản ứng với cả 2 chất là metan ⇒ Bình A chứa metan
Đáp án: B