Hóa học 9 Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
Lý thuyết tổng hợp Hóa học lớp 9 Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ chọn lọc năm 2020 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Hóa học 9. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Hóa học lớp 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Hóa học 9
Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
A. Lý thuyết
I. KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu?
Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta, trong cơ thể sinh vật và trong hầu hết các loại lương thực, thực phẩm, trong các loại đồ dùng và ngay trong cơ thể con người.
Hình 1: Một số loại thực phẩm, đồ dùng chứa hợp chất hữu cơ
2. Hợp chất hữu cơ là gì?
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, cacbua kim loại như CaC2...)
Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều thấy tạo ra CO2.
Hình 2: Thí nghiệm chứng tỏ bông chứa cacbon
3. Phân loại hợp chất hữu cơ
Hợp chất hữu cơ được phân thành hai loại chính như sau:
II. KHÁI NIỆM VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và những chuyển đổi của chúng.
Hóa học hữu cơ có các phân ngành như hóa học dầu mỏ, hóa học polime, hóa học các hợp chất thiên nhiên...
Hóa học hữu cơ có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố
A. cacbon
B. hiđro
C. oxi
D. nitơ.
Đáp án
Đáp án: A
Câu 2: Chất nào sau đây không thuộc loại chất hữu cơ ?
A. CH3Cl
B. CH4
C. CO
D. CH3COONa.
Đáp án
Đáp án: C
Câu 3: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
A. CH4, C2H6, CO.
B. C6H6, CH4, C2H5OH.
C. CH4, C2H2, CO2.
D. C2H2, C2H6O, BaCO3.
Đáp án
Đáp án: B
Câu 4: Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon ?
A. C2H6, C4H10, CH4.
B. CH4, C2H2, C3H7Cl.
C. C2H4, CH4, C2H5Br.
D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Đáp án
Đáp án: A
Câu 5: Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
A. C2H6O, C2H4, C2H2.
B. C2H4, C3H7Cl, CH4O.
C. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Br.
D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 6: Trong các chất sau: CH4, CO, C2H6, K2CO3, C2H5ONa có
A. 1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ.
B. 2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ.
C. 4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vơ cơ.
D. 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ.
Đáp án
Đáp án: D
3 hợp chất hữu cơ: CH4; C2H6; C2H5ONa.
2 hợp chất vô cơ: CO; K2CO3.
A. 52,2%.
B. 55,2%.
C. 13,0%.
D. 34,8%.
Đáp án
Đáp án: A
Câu 8: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
B. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
D. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.
Đáp án
Đáp án: C
Câu 9: Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 21. Công thức phân tử của X là
A. C4H8
B. C3H8
C. C3H6
D. C6H6
Đáp án
Đáp án: C
MX = 21.MH2 = 21.2 = 42 (g/mol)
Vậy X là C3H6.
Câu 10: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta.
B. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.
C. Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều thấy tạo ra CO2.
D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ luôn thu được CO2 và H2O.
Đáp án
Đáp án: D.
Câu 11: Chất hữu cơ là:
A. hợp chất khó tan trong nước.
B. hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O
C. hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, muối cacbua và xianua.
D. hợp chất có nhiệt độ sôi cao.
Đáp ánChất hữu cơ là: hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, muối cacbua và xianua.
Đáp án: C
Câu 12: Dãy các chất sau là hiđrocacbon:
A. CH4, C2H2, C2H5Cl
B. C6H6, C3H4, HCHO
C. C2H2, C2H5OH, C6H12
D. C3H8, C3H4, C3H6
Đáp ánDãy các chất sau là hiđrocacbon là: C3H8, C3H4, C3H6
Đáp án: D
Câu 13: Trong phân tử hợp chất hữu cơ cacbon, hiđro, oxi có hoá trị lần lượt là:
A. 2,1,2
B. 4,1,2
C. 6,1,2
D. 4,2,2
Đáp ánTrong phân tử hợp chất hữu cơ cacbon, hiđro, oxi có hoá trị lần lượt là: 4,1,2
Đáp án: B
Câu 14: Hợp chất hữu cơ nào sau đây chỉ gồm liên kết đơn?
A. C3H8; C2H2.
B. C3H8; C4H10
C. C4H10; C2H2
D. C4H10; C6H6(benzen)
Đáp ánHợp chất hữu cơ chỉ gồm liên kết đơn là C3H8; C4H10
Đáp án: B
Câu 15: Các chất thuộc loại hiđrocacbon là
A. CH4, C2H6, CCl4
B. C2H6O, C2H4O2
C. HCHO, CaC2, C4H8
D. CH4, C2H6, C6H6
Đáp ánCác chất thuộc loại hiđrocacbon là các chất chỉ chứa C và H: CH4, C2H6, C6H6
Đáp án: D
Câu 16: Công thức cấu tạo cho biết:
A. tỉ lệ số nguyên tử giữa các nguyên tố
B. thành phần của mỗi nguyên tố trong phân tử
C. số lượng nguyên tố trong mỗi nguyên tử
D. thành phần của nguyên tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
Đáp ánCông thức cấu tạo cho biết: thành phần của nguyên tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
Đáp án: D
Câu 17: Số công thức cấu tạo của C4H10 là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Câu 18: Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có của C4H8 là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp ánĐáp án: A
Câu 19: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
B. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
C. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
D. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.
Đáp ánâu đúng là: Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ
Đáp án: C
Câu 20: Dựa vào dữ kiện nào trong các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ?
A. Trạng thái (rắn, lỏng, khí).
B. Màu sắc.
C. Độ tan trong nước.
D. Thành phần nguyên tố.
Đáp ánDựa vào thành phần nguyên tố (trường hợp d) để xác định một hợp chất là vô cơ hay hữu cơ.
Đáp án: D