Hoá học lớp 9 Bài 10: Một số muối quan trọng
Lý thuyết tổng hợp Hoá học lớp 9 Bài 10: Một số muối quan trọng chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Hoá 9. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Hoá học 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Hoá lớp 9.
Bài 10: Một số muối quan trọng
A. Lý thuyết
I. MUỐI NATRI CLORUA (công thức hóa học NaCl)
1. Trạng thái tự nhiên
Natri clorua có trong nước biển. Cho nước biển bay hơi, ta được chất rắn là hỗn hợp của nhiều muối, thành phần chính là NaCl (trong 1m3 nước biển có hòa tan chừng 27 kg NaCl, 5kg MgCl2, 1kg CaSO4 và một khối lượng nhỏ những muối khác).
Ngoài ra, trong lòng đất cũng chứa một khối lượng muối natri clorua kết tinh gọi là muối mỏ. Những mỏ muối có nguồn gốc từ những hồ nước mặn đã cạn đi từ hàng triệu năm.
2. Cách khai thác
* Ở những nơi có biển hoặc hồ nước mặn, người ta khai thác NaCl từ nước mặn ở trên. Cho nước mặn bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh.
* Ở những nơi có mỏ muối, người ta đào hầm hoặc giếng sâu đến mỏ muối để lấy muối lên. Muối mỏ sau khi khai thác, được nghiền nhỏ và tinh chế để có muối sạch.
3. Ứng dụng
Muối NaCl có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất, nó được dùng để:
- Làm gia vị và bảo quản thực phẩm. Muối iot là muối ăn NaCl có trộn thêm một ít KIO3 + KI.
II. KALI NITRAT (công thức hóa học KNO3)
KNO3 còn có tên gọi khác là diêm tiêu.
1. Tính chất
KNO3 là chất rắn, màu trắng, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt.
KNO3 bị nhiệt phân hủy:
2. Ứng dụng:
KNO3 dùng chế tạo thuốc nổ đen, làm phân bón, bảo quản thực phẩm trong công nghiệp.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong:
A. Nước biển.
B. Nước mưa.
C. Nước sông.
D. Nước giếng.
Đáp án: A
Câu 2: Nung kali nitrat (KNO3) ở nhiệt độ cao, ta thu được chất khí là
A. NO.
B. N2O
C. N2O5
D. O2.
Đáp án: D
Câu 3: Muối kali nitrat (KNO3):
A. Không tan trong trong nước.
B. Tan rất ít trong nước.
C. Tan nhiều trong nước.
D. Không bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
Đáp án: C
Câu 4: Điện phân dung dịch natri clorua (NaCl) bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn ta thu được hỗn hợp khí là:
A. H2 và O2.
B. H2 và Cl2.
C. O2 và Cl2.
D. Cl2 và HCl
Đáp án: B
Câu 5: Để loại bớt muối Na2SO4 có lẫn trong dung dịch NaCl ta dùng:
A. Dung dịch AgNO3.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch BaCl2.
D. Dung dịch H2SO4
Đáp án: C
Sử dụng dung dịch BaCl2:
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 (↓ trắng) + 2NaCl
Sau đó lọc bỏ kết tủa.
Câu 6: Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là:
A. 15%.
B. 20%.
C. 18%.
D. 25%
Đáp án: B
A. 90g.
B. 94,12 g.
C. 100g.
D. 141,18 g.
Đáp án: B
Câu 8: Hoà tan 7,18 gam muối NaCl vào 20 gam nước ở 20°C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:
A. 35g.
B. 35,9g.
C. 53,85g.
D. 71,8g.
Đáp án: B.
Câu 9: Hoà tan 10,95 g KNO3 vào 150g nước thì được dung dịch bão hoà ở 20°C, độ tan của KNO3 ở nhiệt độ này là:
A. 6,3g.
B. 7 g
C. 7,3 g
D. 7,5 g
Đáp án: C
A. 1M.
B. 1,25M.
C. 2M.
D. 2.75M.
Đáp án: C
nNaCl = 5,85 : 58,5 = 0,1 mol
Đổi 50 ml = 0,05 lít.