Hóa học 9 Bài 36: Metan
Lý thuyết tổng hợp Hóa học lớp 9 Bài 36: Metan chọn lọc năm 2020 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Hóa học 9. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Hóa học lớp 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Hóa học 9
Bài 36: Metan
A. Lý thuyết
I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN, TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Trong tự nhiên, metan có nhiều trong các mỏ khí (khí thiên nhiên), trong mỏ dầu (khí mỏ dầu), trong các mỏ than (khí mỏ than), trong bùn ao (khí bùn ao), trong khí biogas.
Metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và tan rất ít trong nước.
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ
Trong phân tử metan chỉ có 4 liên kết đơn
Hình 1: công thức cấu tạo và mô hình phân tử metan dạng rỗng và dạng đặc.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tác dụng với oxi
Khi đốt trong oxi, metan cháy tạo thành khí CO2 và H2O. Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
Hỗn hợp gồm 1 thể tích metan và 2 thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh.
2. Tác dụng với clo khi có ánh sáng
Hình 2: Minh họa thí nghiệm phản ứng của clo với metan.
Phương trình hóa học:
Viết gọn:
Ở phản ứng này, nguyên tử H của metan được thay thế bởi nguyên tử Cl, vì vậy phản ứng này được gọi là phản ứng thế.
IV. ỨNG DỤNG
- Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được đùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất.
- Metan là nguyên liệu dùng điều chế hiđro theo sơ đồ:
- Metan còn được dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tính chất vật lí cơ bản của metan là
A. chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước.
B. chất khí, màu vàng lục, tan nhiều trong nước.
C. chất khí, không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.
D. chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.
Đáp án
Đáp án: D
Câu 2: Chất nào sau đây có phản ứng thế với clo?
A. CO2
B. Na
C. C
D. CH4
Đáp án
Đáp án: D
Câu 3: Đốt cháy khí metan bằng khí oxi. Nếu hỗn hợp nổ mạnh thì tỉ lệ thể tích của khí metan và khí oxi là
A. 1 thể tích khí metan và 3 thể tích khí oxi.
B. 2 thể tích khí metan và 1 thể tích khí oxi.
C. 1 thể tích khí metan và 2 thể tích khí oxi.
D. 3 thể tích khí metan và 2 thể tích oxi.
Đáp án
Đáp án: C
Câu 4: Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với
A. H2O, HCl.
B. Cl2, O2.
C. HCl, Cl2.
D. O2, CO2.
Đáp án
Đáp án: B
Câu 5: Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là
A. phản ứng cộng.
B. phản ứng thế.
C. phản ứng tách.
D. phản ứng trùng hợp.
Đáp án
Đáp án: B
Câu 6: Đốt cháy hợp chất hữu cơ nào sau đây thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O?
A. CH4
B. C4H6
C. C2H4
D. C6H6
Đáp án
Đáp án: A
Câu 7: Khí metan có lẫn khí cacbonic. Để thu được khí metan tinh khiết cần
A. Dẫn hỗn hợp qua nước vôi trong dư.
B. Đốt cháy hỗn hợp rồi dẫn qua nước vôi trong.
C. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch H2SO4.
D. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch brom dư.
Đáp án
Đáp án: A
Dẫn hỗn hợp khí qua nước vôi trong dư. Khí CO2 phản ứng bị giữ lại, khí metan không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được metan tinh khiết.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Câu 8: Cho các chất sau: CH4, Cl2, H2, O2. Có mấy cặp chất có thể tác dụng với nhau từng đôi một ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án
Đáp án: C
Các cặp chất phản ứng với nhau là: CH4 và Cl2; CH4 và O2; Cl2 và H2; H2 và O2.
Câu 9: Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố cacbon và hiđro trong CH4 lần lượt là
A. 50% và 50%.
B. 75% và 25%.
C. 80% và 20%.
D. 40% và 60%.
Đáp án
Đáp án: B
Câu 10: Khi đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol metan người ta thu được một lượng khí CO2 (đktc) có thể tích là
A. 5,6 lít.
B. 11,2 lít.
C. 16,8 lít.
D. 8,96 lít.
Đáp án
Đáp án: B
VCO2 = 0,5.22,4 = 11,2 lít.
Câu 11: Phản ứng của metan đặc trưng cho liên kết đơn là:
A. Phản ứng cháy
B. Phản ứng cộng
C. Phản ứng thế
D. Phản ứng trùng hợp
Đáp ánPhản ứng của metan đặc trưng cho liên kết đơn là: phản ứng thế
Đáp án: C
Câu 12: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Metan có nhiều trong khí quyển
B. Metan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than
C. Metan có nhiều trong nước biển
D. Metan sinh ra trong quá trình thực vật bị phân hủy.
Đáp ánCâu đúng là: Metan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than
Đáp án: B
Câu 13: Trong các khí sau : CH4, H2, Cl2, O2. Khí nào khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ ?
A. CH4 và Cl2
B. H2 và O2
C. CH4 và O2
D. cả B và C đều đúng
Đáp ánCác hỗn hợp khí khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ là: H2 và O2 và CH4 và O2.
Đáp án: D
Câu 14: Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau:
a) Metan cháy với oxi tạo hơi nước và khí lưu huỳnh đioxit.
c) Trong phản ứng hóa học, giữa metan và clo, chỉ có duy nhất một nguyên tử hiđro của metan có thể được thay thế bởi nguyên tử clo.
d) Hỗn hợp gồm hai thể tích metan và một thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp ánPhát biểu đúng: b). Vậy số phát biểu đúng là 1
Các phát biểu sai là:
a) Metan cháy với oxi tạo hơi nước và khí lưu huỳnh đioxit ⇒ Sai vì tạo khí cacbonic (CO2) chứ không phải là lưu huỳnh đioxit
c) Trong phản ứng hóa học giữa Metan và Clo, chỉ có duy nhất một nguyên tử Hiđro của Metan có thể được thay thế bởi nguyên tử Clo ⇒ Sai.
d) Hỗn hợp gồm hai thể tích Metan và một thể tích Oxi là hỗn hợp nổ mạnh ⇒ Sai, hỗn hợp nổ gồm một thể tích Metan và hai phần thể tích Oxi
Đáp án: A
Câu 15: Những phát biểu nào sau đây không đúng?
1) Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng.
2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
3) Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất.
4) Hỗn hợp giữa metan và clo là hỗn hợp nổ.
5) Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn C-H. 6) Metan tác dụng với clo ở điều kiện thường.
A. 1, 3, 5.
B. 1, 2, 6.
C. 2, 4, 6.
D. 2, 4, 5.
Đáp ánCác phát biểu không đúng: 2, 4, 6
2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí ⇒ Sai, khí metan nhẹ hơn không khí.
4) Hỗn hợp giữa Metan và Clo là hỗn hợp nổ ⇒ Sai.
6) Metan tác dụng với Clo ở điều kiện thường ⇒ Sai, phải có chiếu sáng thì phản ứng mới xảy ra
Đáp án: C
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.Thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành lần lượt là
A. 22,4 lít và 22,4 lít.
B. 11,2 lít và 22,4 lít.
C. 22,4 lít và 11,2 lít.
D. 11,2 lít và 22,4 lít.
Đáp ánĐáp án: C
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí metan (đktc). Lấy sản phẩm thu được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9
B. 10
C. 12
D. 15
Đáp ánĐáp án: D
Câu 18: Cho 2,24 lít khí metan (đktc) phản ứng hoàn toàn với V lít khí Cl2 cùng điều kiện thu được chất A và HCl. Biết clo chiếm 83,53% khối lượng của
A. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 6,72.
Đáp ánĐáp án: B
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn một ankan thu được 2,24 lít khí CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của ankan là
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
Đáp ánĐáp án: A
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 2,24 lít khí và 2,34 gam . Xác định CTPT của 2 ankan.
A. CH4 và C2H6
B. C2H6 và C3H8
C. C3H8 và C4H10
D. CH4 và C3H8
Đáp ánĐáp án: A