Hoá học lớp 9 Bài 45: Axit axetic
Lý thuyết tổng hợp Hoá học lớp 9 Bài 45: Axit axetic chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Hoá 9. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Hoá học 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Hoá lớp 9.
Bài 45: Axit axetic
A. Lý thuyết
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
Dung dịch axit axetic nồng độ từ 2 – 5 % dùng làm giấm ăn.
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ
Axit axetic có công thức cấu tạo: , viết gọn CH3COOH.
Trong phân tử axit axetic có nhóm –COOH làm cho phân tử có tính axit.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Axit axetic có tính chất của một axit
+ Làm đổi màu quỳ tím sang màu đỏ.
+ Tác dụng với kim loại (trước H) giải phóng H2
Ví dụ: 2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
+ Tác dụng với bazơ → muối và nước
Ví dụ: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
+ Tác dụng với oxit bazơ → muối và nước
Ví dụ: 2CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O
+ Tác dụng với muối của axit yếu hơn
Ví dụ: 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.
Chú ý : Axit axetic là axit yếu.
Hình 1: Minh họa thí nghiệm axit axetic tác dụng với rượu etylic.
Phương trình hóa học:
Este thu được là etylaxetat là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.
IV. ỨNG DỤNG
Axit axetic được dùng để điều chế dược phẩm, thuốc diệt cỏ, diệt côn trùng, phẩm nhuộm, tơ sợi nhân tạo, pha giấm ăn…
V. ĐIỀU CHẾ
Axit axetic được điều chế theo các phản ứng sau:
- Trong công nghiệp, đi từ butan C4H10:
- Sản xuất giấm ăn, thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ
A. trên 10 %.
B. dưới 2 %.
C. từ 2% - 5%.
D. từ 5% - 10%.
Đáp án: C
Câu 2: Phản ứng giữa axit axetic với dung dịch bazơ thuộc loại
A. phản ứng oxi hóa - khử.
B. phản ứng hóa hợp.
C. phản ứng phân hủy.
D. phản ứng trung hòa.
Đáp án: D
Câu 3: Dãy chất tác dụng với axit axetic là
A. ZnO; Cu(OH)2; Cu; CuSO4 ; C2H5OH.
B. CuO; Ba(OH)2; Zn ; Na2CO3 ; C2H5OH.
C. Ag; Cu(OH)2; ZnO ; H2SO4; C2H5OH.
D. H2SO4; Cu(OH)2; C2H5OH; C6H6; CaCO3.
Đáp án: B
A. nhiệt phân metan sau đó làm lạnh nhanh.
B. lên men dung dịch rượu etylic.
C. oxi hóa etan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
D. oxi hóa butan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
Đáp án: D
Câu 5: Để phân biệt dung dịch axit axetic và rượu etylic ta dùng kim loại nào sau đây?
A. Na.
B. Zn.
C. K.
D. Cu.
Đáp án: B
Sử dụng kim loại Zn:
+ Mẩu kẽm phản ứng, có khí thoát ra → CH3COOH
PTHH:
Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2
+ Không có hiện tượng gì xuất hiện → C2H5OH.
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg vào dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) là
A. 0,56 lít.
B. 1,12 lít.
C. 2,24 lít.
D. 3,36 lít.
Đáp án: C
Ta có: nMg = 2,4 : 24 = 0,1 mol
→ Vkhí = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
A. 100 ml.
B. 200 ml.
C. 300 ml.
D. 400 ml.
Đáp án: D
Ta có: naxit = 0,4.0,5 = 0,2 mol
Câu 8: Hòa tan 10 gam CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. Thể tích CO2 thoát ra ( đktc) là
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,60 lít.
Đáp án: A
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 12 gam CuO vào dung dịch CH3COOH 10% . Khối lượng dung dịch CH3COOH cần dùng là
A. 360 gam.
B. 180 gam.
C. 340 gam.
D. 120 gam.
Đáp án: B
Khối lượng axit axetic có trong dung dịch là: maxit = 0,3.60 = 18 gam.
Khối lượng dung dịch axit axetic là:
Câu 10: Cho 0,2 mol axit axetic tác dụng với lượng dư rượu etylic đun nóng và có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (giả sử hiệu suất 100%) khối lượng etyl axetat là
A. 8,8 gam
B. 88 gam
C. 17,6 gam
D. 176 gam
Đáp án: C
Khối lượng etyl axetat là: m = 0,2.88 = 17,6 gam.
Câu 11: Axit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa
A. nguyên tử O.
B. 3 nguyên tử C, H, O.
C. nhóm –CH3
D. có nhóm –COOH.
Đáp ánAxit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa nhóm –COOH.
Đáp án: D
Câu 12: Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là
A. metyl clorua.
B. natri axetat.
C. etyl axetat.
D. etilen.
Đáp ánĐáp án: C
Câu 13: Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?
A. CH3COOH.
B. CH3CH2OH.
C. CH2=CH2.
D. CH3OH.
Đáp ánChất làm quỳ tím đổi màu là CH3COOH.
B, C và D không phải là axit ⇒ không làm quỳ chuyển đỏ
Đáp án: A
Câu 14: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ phần trăm từ
A. 3-6%
B. 1-8%
C. 2-5%
D. 2-10%
Đáp ánGiấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ phần trăm từ 2-5%
Đáp án: C
Câu 15: Cho các chất sau: ZnO, Na2SO4, KOH, Na2CO3, Cu, Fe. Số chất có thể tác dụng với dung dịch axit axetic là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp ánCác chất có thể tác dụng với axit axetic là: ZnO, KOH, Na2CO3, Fe.
2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + 2H2O
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O
2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2
Đáp án: D
Câu 16: Tổng hệ số trong phương trình phản ứng cháy của axit axetic là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Đáp ánĐáp án: C
Câu 17: Giấm ăn là dung dịch của axit axetic trong nước, trong đó nồng độ axit axetic từ 2-5%. Lượng axit axetic tối thiểu có trong 1 lít giấm ăn (Dgiấm ăn = 1,01 g/ml) là
A. 2,20 gam
B. 20,2 gam
C. 12,2 gam
D. 19,2 gam
Đáp ánTa có: Vgiấm ăn = 1 lít = 1000 ml
⇒ khối lượng giấm ăn là: mgiấm ăn = Vgiấm ăn . Dgiấm ăn = 1000.1,01 = 1010 gam
Mà trong dung dịch giấm ăn nồng độ axit axetic từ 2-5%
⇒ khối lượng axit axetic là: 1010.2% ≤ mgiấm ăn ≤ 1010.5%
⇒ 20,2 ≤ mgiấm ăn ≤ 50,5 gam
Xét 4 đáp án chỉ có 20,2 gam thỏa mãn
Đáp án: B
Câu 18: Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100 gam CH3CH2OH thu được 55 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng là
A. 50,5%.
B. 25%.
C. 62,5%.
D. 80%.
Đáp ánTheo PTHH, vì lượng C2H5OH dư nên lượng CH3COOC2H5 theo lí thuyết phải tính theo lượng CH3COOH.
Theo lí thuyết số mol CH3COOH phản ứng là 1 mol
⇒ khối lượng CH3COOC2H5 thu được theo lí thuyết = 1.88 = 88 gam
Thực tế chỉ thu được 55 gam
⇒ hiệu suất phản ứng
Đáp án: C
Câu 19: Cho dung dịch axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 10%, thu được dung dịch có nồng độ 10,25%. Giá trị của a là
A. 20
B. 15
C. 30
D. 25
Đáp ánCH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Gọi khối lượng dung dịch CH3COOH và NaOH lần lượt là m1 và m2 gam
Ta có:
Đáp án: B
Câu 20: Cho 180 gam axit axetic tác dụng với 138 gam rượu etylic (có xúc tác axit). Sau khi phản ứng hoàn toàn đã có 44% lượng axit chuyển thành este. Khối lượng este thu được là
A. 264 gam
B. 132 gam
C. 116,16 gam
D. 108,24 gam
Đáp ánĐáp án: C
Câu 21: Cho 150 ml dung dịch axit axetic tác dụng hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,26 gam chất rắn khan. Nồng độ mol của dung dịch axit axetic ban đầu là
A. 0,03M.
B. 0,02M.
C. 0,3M.
D. 0,2M.
Đáp ánnNaOH = 0,1.0,5 = 0,05 mol
Vì đề bài không nói rõ là cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ hay dư nên sản phẩm sau khi cô cạn dung dịch sẽ chứa muối CH3COONa và có thể có thêm NaOH rắn, khan.
Phương trình hóa học:
Chất rắn khan thu được gồm CH3COONa (a mol) và NaOH dư (b mol)
Đáp án: D