Hoá học lớp 9 Bài 11: Phân bón hóa học

Lý thuyết tổng hợp Hoá học lớp 9 Bài 11: Phân bón hóa học chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Hoá 9. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Hoá học 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Hoá lớp 9.

776
  Tải tài liệu

Bài 11: Phân bón hóa học

A. Lý thuyết

I. Phân bón hóa học là gì?

Phân bón hóa học là những hợp chất hóa học chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng.

Các nguyên tố dinh dưỡng cầ n cho cây trồng như: N, K, P, Ca, Mg, B, Cu, Zn,…

II. Những phân bón hóa học thường dùng

1. Phân bón đơn (chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là N, P, K)

a) Phân đạm (chứa N): Một số phân đạm thường dùng là

- Ure CO(NH2)2, tan trong nước, chứa 46% nitơ.

- Amoni nitrat NH4NO3, tan trong nước, chứa 35% nitơ.

- Amoni sunfat (NH4)2SO4, tan trong nước, chứa 21% nitơ.

b) Phân lân (chứa P): Một số phân lân thường dùng là

- Photphat tự nhiên thành phần chính chứa Ca3(PO4), không tan trong nước, tan chậm trong đất chua.

- Supephotphat, thành phần chính là Ca(H2PO4)2, tan trong nước.

c)Phân kali (chứa K):

- Những phân kali thường dùng là KCl, K2SO4,… đều dễ tan trong nước.

 

2. Phân bón dạng kép (chứa hai hoặc cả ba nguyên tố dinh dưỡng chính)

a) Phân NPK: chứa {NH4NO3, (NH4)2HPO4 và KCl}.

b) Phân amophot: chứa {NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4}.

3. Phân bón vi lượng: chứa một lượng nhỏ các nguyên tố như: bo, kẽm, mangan,…dưới dạng hợp chất.

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học:

 A. CaCO3

 B. Ca3(PO4)2

 C. Ca(OH)2

 D. CaCl2

Đáp án: B

Câu 2: Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:

 A. (NH4)2SO4

 B. Ca(H2PO4)2

 C. NaCl

 D. KNO3

Đáp án: D

KNO3 chứa hai nguyên tố dinh dưỡng chính là N và K nên là phân bón hóa học kép.

Câu 3: Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?

 A. KCl

 B. Ca3(PO4)2

 C. K2SO4

 D. (NH2)2CO

Đáp án: D

Phân đạm chứa nguyên tố dinh dưỡng chính là N.

→ (NH2)2CO là phân đạm.

Câu 4: Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:
 

 A. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO

 B. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2

 C. (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2

 D. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl

Đáp án: C

Câu 5: Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất ?

 A. NH4NO3

 B. NH4Cl

 C. (NH4)2SO4

 D. (NH2)2CO

Đáp án: D

(NH2)2CO có hàm lượng đạm cao nhất (chứa 46% nitơ).

Câu 6: Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch:

 A. KOH

 B. Ca(OH)2

 C. AgNO3

 D. BaCl2

Đáp án: C

Sử dụng AgNO3

+ Có kết tủa trắng → NH4Cl

  NH4Cl + AgNO3 → AgCl (↓ trắng) + NH4NO3

+ Không có hiện tượng gì → NH4NO3

Câu 7: Để nhận biết dung dịch NH4NO3, KCl người ta dùng dung dịch :

 A. KOH

 B. Ba(OH)2

 C. LiOH

 D. Na2CO3

Đáp án: B

Sử dụng dung dịch Ba(OH)2

+ Có khí mùi khai thoát ra → NH4NO3

  2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3 ↑ + 2H2O

+ Không có hiện tượng gì → KCl

Câu 8: Cho 0,2 mol NaOH vào dung dịch NH4NO3 dư thì thể tích thoát ra ở đktc là

 A. 2,24 lít

 B. 4,48 lít

 C. 22,4 lít

 D. 44,8 lít

Đáp án: B

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 11 (có đáp án): Phân bón hóa học

Vkhí = nkhí.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít.

Câu 9: Khối lượng của nguyên tố N có trong 100 gam (NH4)2SO4 là

 A. 42,42 g

 B. 21,21 g

 C. 24,56 g

 D. 49,12 g

Đáp án: B

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 11 (có đáp án): Phân bón hóa học

Câu 10: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là:

 A. 32,33%

 B. 31,81%

 C. 46,67%

 D. 63,64%

Đáp án: C

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 11 (có đáp án): Phân bón hóa học

Bài viết liên quan

776
  Tải tài liệu