Hoá học lớp 9 Bài 9: Tính chất hóa học của muối

Lý thuyết tổng hợp Hoá học lớp 9 Bài 9: Tính chất hóa học của muối chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Hoá 9. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Hoá học 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Hoá lớp 9.

607
  Tải tài liệu

Bài 9: Tính chất hóa học của muối

A. Lý thuyết

I. Tính chất hóa học của muối

1. Tác dụng với kim loại

Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.

Ví dụ:

  Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

  Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

2. Tác dụng với axit

Muối có thể tác dụng được với axit tạo thành muối mới và axit mới.

Ví dụ:

  AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3

  CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

3. Tác dụng với dung dịch muối

Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.

Ví dụ:

  AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓

  BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4 ↓

4. Tác dụng với dung dịch bazơ
 

Dung dịch muối có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới.

Ví dụ:

  K2CO3 + Ba(OH)2 → 2KOH + BaCO3

  CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl

5. Phản ứng phân hủy muối

Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3,…

Ví dụ:

  Hóa học 9 Bài 9: Tính chất hóa học của muối - Lý thuyết Hóa học 9

II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch

1. Định nghĩa: Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.

2. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi

Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí.

Ví dụ:

  CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2

  K2SO4 + NaOH: Phản ứng không xảy ra.

Chú thích: Phản ứng trung hòa cũng thuộc loại phản ứng trao đổi và luôn xảy ra.

Ví dụ:

  HCl + NaOH → NaCl + H2O

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra ?

 A. Khí hiđro

 B. Khí oxi

 C. Khí lưu huỳnh đioxit

 D. Khí hiđro sunfua

Đáp án: C

  Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 v+ SO2↑ + H2O

Câu 2: Cho 50 g CaCO3 vào dung dịch HCl dư thể tích CO2 thu được ở đktc là:

 A. 11,2 lít

 B. 1,12 lít

 C. 2,24 lít

 D. 22,4 lít

Đáp án: A

Số mol CaCO3 = 50 : 100 = 0,5 mol

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối

→ Vkhí = n.22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít.

Câu 3: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:

 A. Có kết tủa trắng xanh.

 B. Có khí thoát ra.

 C. Có kết tủa đỏ nâu.

 D. Kết tủa màu trắng.

Đáp án: C

  3KOH + FeCl3 → 3KCl + Fe(OH)3 (↓ đỏ nâu)

Câu 4: Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch axit H2SO4 loãng ?

 A. ZnSO4

 B. Na2SO3

 C. CuSO4

 D. MgSO3

Đáp án: A

  Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2

Câu 5: Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong 1 dung dịch (do có phản ứng với nhau) ?

 A. NaOH, MgSO4

 B. KCl, Na2SO4

 C. CaCl2, NaNO3

 D. ZnSO4, H2SO4

Đáp án: A

  2NaOH + MgSO4 → Mg(OH)2 ↓ + Na2SO4

Câu 6: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau:

 A. Na2SO4 và Fe2(SO4)3

 B. Na2SO4 và K2SO4

 C. Na2SO4 và BaCl2

 D. Na2CO3 và K3PO4

Đáp án: A

Sử dụng NaOH có thể phân biệt được cặp Na2SO4 và Fe2(SO4)3

+ Nếu không có hiện tượng gì → Na2SO4

+ Nếu xuất hiện kết tủa đỏ nâu → Fe2(SO4)3

  6NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3 (↓ đỏ nâu) + 3Na2SO4.

Câu 7: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 đển khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi. Thu được chất rắn nào sau đây:

 A. Cu

 B. CuO

 C. Cu2O

 D. Cu(OH)2.

Đáp án: B

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối

Câu 8: Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là:

 A. 19,6 g

 B. 9,8 g

 C. 4,9 g

 D. 17,4 g

Đáp án: B

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối

→ Khối lượng kết tủa: m↓ = 0,1. (64 + 17.2) = 9,8 gam.

Câu 9: Trộn dung dịch có chứa 0,1mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là:

 A. 8 g

 B. 4 g

 C. 6 g

 D. 12 g

Đáp án: A

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối

Theo PTHH có NaOH dư → số mol Cu(OH)2 tính theo số mol CuSO4

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối

→ m = 0,1.80 = 8 gam.

Câu 10: Trộn 2 dung dịch nào sau đây sẽ không xuất hiện kết tủa ?

 A. BaCl2, Na2SO4

 B. Na2CO3, Ba(OH)2

 C. BaCl2, AgNO3

 D. NaCl, K2SO4

Đáp án: D

Bài viết liên quan

607
  Tải tài liệu