Hóa học 9 Bài 28: Các oxit của cacbon
Lý thuyết tổng hợp Hóa học lớp 9 Bài 28: Các oxit của cacbon chọn lọc năm 2020 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Hóa học 9. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Hóa học lớp 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Hóa học 9
Bài 28: Các oxit của cacbon
A. Lý thuyết
I. CACBON OXIT (Công thức hóa học CO)
1. Tính chất vật lí
2. Tính chất hóa học
a) CO là oxit trung tính
Ở điều kiện thường không phản ứng với nước, kiềm và axit.
b) CO là chất khử
- Ở nhiệt độ cao, cacbon oxit khử được nhiều oxit kim loại
Ví dụ:
- CO cháy trong oxi hoặc trong không khí với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.
Phương trình hóa học:
3. Ứng dụng
Khí CO được dùng làm nhiên liệu, chất khử… trong công nghiệp. Ngoài ra còn được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp hóa học.
II. CACBON ĐIOXIT (công thức hóa học CO2)
1. Tính chất vật lí
CO2 là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí , không duy trì sự sống và sự cháy.
CO2 bị nén và làm lạnh thì hóa rắn được gọi là nước đá khô (tuyết cacbonic). Nước đá khô được dùng để bảo quản thực phẩm.
2. Tính chất hóa học: CO2 là một oxit axit.
a) Tác dụng với nước tạo thành axit cacbonic
Phương trình hóa học:
CO2 + H2O ⇄ H2CO3
Chú ý: CO2 phản ứng với nước tạo thành dung dịch axit, làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. H2CO3 không bền, dễ phân hủy thành CO2 và nước, khi đun nóng dung dịch thu được sẽ lại làm quỳ màu đỏ chuyển sang màu tím.
b) Tác dụng với dung dịch bazơ
Khí CO2 tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. Tùy theo tỉ lệ số mol giữa CO2 và dung dịch bazơ mà có thể tạo ra muối trung hòa, muối axit hay hỗn hợp hai muối.
Ví dụ:
c) Tác dụng với oxit bazơ
CO2 tác dụng với oxit bazơ (tan) tạo thành muối.
Ví dụ:
3. Ứng dụng
CO2 được dùng để chữa cháy, bảo quản thực phẩm.
Ngoài ra, CO2 còn được dùng trong sản xuất nước giải khát có gas, sản xuất sođa, phân đạm,...
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là
A. CO, H2.
B. Cl2, CO2.
C. CO, CO2.
D. H2, C.
Đáp án:
Đáp án: A
Câu 2: Phản ứng nào sau đây là sai?
Đáp án:
Đáp án: D
CO chỉ khử được oxit của những kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học.
Câu 3: Đốt cháy 11,2 lít CO (đktc). Thể tích không khí cần cho phản ứng trên là
A. 21,4 lít.
B. 24 lít.
C. 26 lít.
D. 28 lít.
Đáp án:
Đáp án: D
Số mol CO: nCO = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
Thể tích oxi cần dùng: Voxi = 0,25.22,5 = 5,6 lít
→ Thể tích không khí cần dùng: Vkk = 5,6.5 = 28 lít.
Câu 4: Quá trình nào sau đây làm giảm CO2 trong khí quyển?
A. Sự hô hấp của động vật và con người.
B. Cây xanh quang hợp.
C. Đốt than và khí đốt.
D. Quá trình nung vôi.
Đáp án:
Đáp án: B
Câu 5: Cho 1 mol Ba(OH)2 phản ứng với 1 mol CO2. Muối tạo thành là
A. BaCO3.
B. Ba(HCO3)2.
C. BaCO3 và Ba(HCO3)2.
D. BaCO3 và Ba(OH)2 dư.
Đáp án:
Đáp án: A
Câu 6: Khử hoàn toàn 4,8 gam đồng (II) oxit bằng khí CO. Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là
A. 1,344 lít.
B. 1,12 lít.
C. 6,72 lít.
D. 4,48 lít.
Đáp án:
Đáp án: A
Số mol CuO là: nCuO = 4,8 : 80 = 0,06 mol
→ VCO pư = 0,06.22,4 = 1,344 lít.
Câu 7: Người ta dùng 22 gam CO2 hấp thụ 20 gam NaOH. Khối lượng muối tạo thành là
A. 45 gam.
B. 44 gam.
C. 43 gam.
D. 42 gam.
Đáp án:
Đáp án: D
Ta có:
Câu 8: Khử hoàn toàn 3,2 gam Fe2O3 bằng khí CO dư. Sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư được a gam kết tủa màu trắng. Giá trị của a là
A. 5,0.
B. 6,0.
C. 4,0.
D. 3,0.
Đáp án:
Đáp án: B
Số mol Fe2O3 là 3,2 : 160 = 0,02 mol
Phương trình hóa học:
Vậy a = 0,06.100 = 6 gam.
Câu 9: Khí CO dùng làm chất đốt trong công nghiệp có lẫn tạp chất là CO2 và SO2. Có thể làm sạch CO bằng
A. CuSO4 khan.
B. H2SO4 đặc.
C. dung dịch BaCl2.
D. dung dịch nước vôi trong.
Đáp án:
Đáp án: D
Cho hỗn hợp khí qua lượng dư nước vôi trong; CO2 và SO2 phản ứng với nước vôi trong bị giữ lại; CO không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được CO tinh khiết.
CO2 + Ca(OH)2 (dư) → CaCO3 ↓ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 (dư) → CaSO3 ↓ + H2O
Câu 10: Để tạo muối KHCO3 duy nhất thì tỉ lệ CO2 sục vào dung dịch KOH là bao nhiêu ?
A. 1 : 3
B. 1 : 2
C. 1 : 1
D. 2 : 3
Đáp án:
Đáp án: C
Câu 11: Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là
A. Al2O3, Cu, MgO, Fe.
B. Al, Fe, Cu, Mg.
C. Al2O3, Cu, Mg, Fe.
D. Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO.
Đáp án:Khí CO chỉ khử được các oxit kim loại đứng sau Al => khử được CuO và Fe2O3
Đáp án: A
Câu 12: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
Đáp án:Phản ứng hóa học sai là vì CO không khử được Al2O3
Đáp án: C
Câu 13: Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là
A. đồng (II) oxit và mangan oxit.
B. đồng (II) oxit và magie oxit.
C. đồng (II) oxit và than hoạt tính.
D. than hoạt tính.
Đáp án:Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ là than hoạt tính.
Vì CuO và MnO có phản ứng với CO nhưng ở nhiệt độ cao
MgO không phản ứng với CO
Đáp án: D
Câu 14: Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là nhờ phản ứng hoá học nào sau đây?
Đáp án:Sự hình thành thạch nhũ:
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Sư xâm thực đá vôi (quá trình hòa tan núi đá vôi):
CaCO3 + CO2 +H2O → Ca(HCO3)2
Đáp án: D
Câu 15: “Nước đá khô“ không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
A. CO rắn.
B. SO2 rắn.
C. H2O rắn.
D. CO2 rắn.
Đáp án:Nước đá khô là CO2 rắn
Đáp án: D
Câu 16: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. H2.
B. N2.
C. CO2.
D. O2.
Đáp án:Chất khí gây ra hiệu ứng nhà kính là CO2
Đáp án: C
Câu 17: Khí CO2 điều chế trong phòng TN thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và hơi nước ra khỏi hỗn hợp, ta dùng
A. Dung dịch NaOH đặc.
B. Dung dịch Na2CO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc.
C. Dung dịch H2SO4 đặc.
D. Dung dịch NaHCO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc.
Đáp án:A loại vì NaOH phản ứng với CO2 và HCl
B loại vì Na2CO3 phản ứng với CO2 và HCl
C loại vì H2SO4 đặc chỉ tách được nước, không tách được CO2 và HCl.
D đúng vì NaHCO3 chỉ phản ứng với HCl sinh ra khí CO2 và dung dịch H2SO4 để hút nước.
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Đáp án: D
Câu 18: Người ta có thể rót khí CO2 từ cốc này sang cốc khác là do tính chất nào sau đây?
A. CO2 là chất nặng hơn không khí.
B. CO2 là chất khí không màu, không mùi.
C. CO2 không duy trì sự cháy và sự sống.
D. CO2 bị nén và làm lạnh hóa rắn.
Đáp án:Người ta có thể rót khí CO2 từ cốc này sang cốc khác là do tính chất : CO2 là chất nặng hơn không khí
Đáp án: A
Câu 19: Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt khí CO2 và khí CO?
A. dung dịch NaCl.
B. dung dịch CuSO4.
C. dung dịch HCl.
D. dung dịch Ca(OH)2 dư.
Đáp án:Để phân biệt khí CO2 và khí CO, ta dùng dung dịch Ca(OH)2 dư vì CO2 tạo kết tủa trắng còn CO không phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Đáp án: D
Câu 20: Trong bình chữa cháy chứa khí nào sau đây?
A. Cl2
B. CO2
C. SO2
D. O2
Đáp án:Trong bình chữa cháy chứa khí CO2
Đáp án: B