Hóa học 9 Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
Lý thuyết tổng hợp Hóa học lớp 9 Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ chọn lọc năm 2020 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Hóa học 9. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Hóa học lớp 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Hóa học 9
Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
A. Lý thuyết
I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử
- Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV, hiđro có hóa trị I, oxi có hóa trị II.
- Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử.
- Ví dụ với phân tử CH4:
+) Nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H, nguyên tử C có hóa trị IV.
+) Nguyên tử H có hóa trị I nên mỗi nguyên tử H tạo được 1 liên kết với nguyên tử cacbon.
2. Mạch cacbon
- Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon.
- Có 3 loại mạch cacbon: mạch không phân nhánh (mạch thẳng), mạch nhánh và mạch vòng.
-
Ví dụ:
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
- Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
- Ví dụ cùng công thức phân tử C2H6O có 2 chất:
rượu etylic (chất lỏng)
đimetyl ete (chất khí)
II. CÔNG THỨC CẤU TẠO
- Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo
Ví dụ:
Công thức cấu tạo của etan: viết gọn CH3 – CH3
Công thức cấu tạo của rượu etylic: ; viết gọn CH3 – CH2 – OH
- Như vậy, công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là
A. I.
B. IV.
C. III.
D. II.
Đáp án
Đáp án: B
Câu 2: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là
A. mạch vòng.
B. mạch thẳng, mạch nhánh.
C. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.
D. mạch nhánh.
Đáp án
Đáp án: C
Câu 3: Công thức cấu tạo dưới đây là của hợp chất nào?
A. C2H4Br
B. CH3Br
C. C2H5Br2
D. C2H5Br
Đáp án
Đáp án: D
Câu 4: Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết
A. thành phần phân tử.
B. trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Đáp án
Đáp án: C
Câu 5: Số liên kết đơn trong phân tử C4H10 là
A. 10.
B. 13.
C. 14.
D. 12.
Đáp án
Đáp án: B
Liên kết trong phân tử C4H10 có thể biểu diễn như sau:
Vậy có 13 liên kết đơn trong phân tử C4H10.
Câu 6: Một hợp chất hữu cơ có công thức C3H7Cl , có số công thức cấu tạo là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Đáp án
Đáp án: D
Có hai công thức cấu tạo là:
Các công thức cấu tạo trên biểu diễn mấy chất ?
A. 3 chất.
B. 2 chất.
C. 1 chất.
D. 4 chất.
Đáp án
Đáp án: C
Các công thức trên đều biểu diễn chất có công thức phân tử C5H12 mạch không nhánh.
Câu 8: Rượu etylic có công thức là
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. CH3ONa
D. C2H5ONa
Đáp án
Đáp án: B
Câu 9: Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 22. Công thức phân tử của X là
A. C4H8
B. C3H8
C. C3H6
D. C6H6
Đáp án
Đáp án: B
MX = 21.MH2 = 21.2 = 44 (g/mol)
Vậy X là C3H8.
Câu 10: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.
B. Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV.
C. Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Đáp án
Đáp án: D.
Câu 11: Axit axetic có công thức là C2H4O2. Phần trăm nguyên tố C trong phân tử axit axetic là
A. 30%
B. 40%
C. 50%
D. 60%
Đáp ánĐáp án: B
Câu 12: Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ A là CH2Cl. Biết MA = 99. CTPT của A là
A. CH2Cl2
B. C2H4Cl2
C. CHCl3
D. C2H2Cl3
Đáp án+) CTĐGN là CH2Cl => CTPT: (CH2Cl)n
+) Vì MA = 99 => (12 + 2 + 35,5).n = 99 => n = 2
=> CTPT: C2H4Cl2
Đáp án: B
Câu 13: Hợp chất hữu cơ A gồm 3 nguyên tố C, H, O trong đó %mC = 48,65% và %mH = 8,11%. Biết khối lượng mol phân tử của A là 74. Xác định CTPT của A
A. C2H4O2
B. C2H4O
C. C3H6O
D. C3H6O2
Đáp ánĐáp án: D
Câu 14: Một hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với CTPT. CTPT X là:
A. C7H8O
B. C8H10O
C. C6H6O2
D. C7H8O2
Đáp ánĐáp án: A
Câu 15: Hiđrocacbon X có 83,33% khối lượng Cacbon. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp ánĐáp án: B
Câu 16: Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A thu được 5,4 gam nước. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Công thức phân tử của A là
A. C2H6
B. C3H8
C. C2H4
D. CH3
Đáp ánĐáp án: A
Câu 17: Vitamin A là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người. Trong thực phẩm, vitamin A tồn tại ở dạng chính là retinol (chứa C, H, O) trong đó thành phần % khối lượng H và O tương ứng là 10,49% và 5,594%. Biết CTPT của retinol là:
A. C18H30O
B. C22H26O
C. C21H18O
D. C20H30O
Đáp ánĐáp án: D
Câu 18: Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Đồng thời số mol oxi tối thiểu cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Biết trong Y chỉ chứa 1 nguyên tử O. Công thức phân tử của Y là
A. C2H6O
B. C4H8O
C. C3H6O
D. C3H8O
Đáp ánĐáp án: C
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,42 gam hợp chất hữu cơ X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2 và H2O) lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc dư, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) và bình (2) tăng lần lượt là 0,54 gam và 1,32 gam. Biết rằng 0,42 gam X chiếm thể tích hơi bằng thể tích của 0,192 gam O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là
A. C5H10O
B. C5H10
C. C4H6O
D. C3H2O2.
Đáp ánCho hỗn hợp sản phẩm qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, dư
Đáp án: B
Câu 20: Có bao nhiêu CTPT hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 30?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp ánĐáp án: C