Hoá học lớp 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng
Lý thuyết tổng hợp Hoá học lớp 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Hoá 9. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Hoá học 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Hoá lớp 9.
Bài 2: Một số oxit quan trọng
A. Lý thuyết
I. CANXI OXIT
- Công thức hóa học là CaO, tên thông thường là vôi sống, là chất rắn, màu trắng.
1. Tính chất hóa học
CaO có đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazơ.
a) Tác dụng với nước: CaO (r) + H2O (l) → Ca(OH)2 (r)
Phản ứng của CaO với nước gọi là phản ứng tôi vôi, phản ứng này tỏa nhiều nhiệt.
CaO có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.
b) Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Nhờ tính chất này, CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải của nhiều nhà máy hóa chất, …
c) Tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
Ví dụ:
Vì vậy CaO sẽ giảm chất lượng nếu lưu giữ lâu ngày trong tự nhiên.
2. Ứng dụng của canxi oxit
CaO có những ứng dụng chủ yếu sau đây:
- Phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
- Ngoài ra, canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,…
3. Sản xuất canxi oxit trong công nghiệp
Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi (chứa CaCO3). Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên,…
Các phản ứng hóa học xảy ra khi nung đá vôi:
- Than cháy sinh ra khí CO2 và tỏa nhiều nhiệt:
- Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi ở khoảng trên 900°C:
II. LƯU HUỲNH ĐIOXIT
- Công thức hóa học là SO2, tên gọi khác là khí sunfurơ.
1. Tính chất vật lí
Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp…), nặng hơn không khí.
Lưu huỳnh đioxit có đầy đủ tính chất hóa học của oxit axit.
a) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit:
SO2 + H2O → H2SO3 (axit sunfurơ)
SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit.
b) Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước:
Ví dụ:
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O
Khi SO2 dư sẽ tiếp tục có phản ứng sau:
SO2 (dư) + H2O + CaSO3 ↓ → Ca(HSO3)2
Như vậy khi cho SO2 tác dụng với dung dịch bazơ tùy theo tỉ lệ về số mol mà sản phẩm thu được là muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp cả hai muối.
c) Tác dụng với oxit bazơ (tan) tạo thành muối:
Ví dụ:
3. Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit
- Phần lớn SO2 dùng để sản xuất axit sunfuric (H2SO4).
- Ngoài ra, SO2 còn dùng để làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy, dùng làm chất diệt nấm mốc,…
a) Trong phòng thí nghiệm: Cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4.
Ví dụ:
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
Khí SO2 được thu bằng phương pháp đẩy không khí.
b) Trong công nghiệp: Đốt lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt (FeS2) trong không khí.
Ví dụ:
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là
A. CuO
B. ZnO
C. PbO
D. CaO
Đáp án: D
Câu 2: Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxi cacbonat bởi nhiệt là:
A. CaO và CO
B. CaO và CO2
C. CaO và SO2
D. CaO và P2O5
Đáp án: B
Câu 3: Để phân biệt 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng:
A. HCl
B. H2O, quỳ tím.
C. HNO3
D. không phân biệt được.
Đáp án: B
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 (dd) làm xanh quỳ tím.
- MgO không phản ứng với nước, không tan trong nước, không làm quỳ tím chuyển màu.
Câu 4: Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là
A. CaCO3 và HCl
B. Na2SO3 và H2SO4
C. CuCl2 và KOH
D. K2CO3 và HNO3
Đáp án: B
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
A. CO2
B. SO2
C. N2
D. O3
Đáp án: B
Câu 6: Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là
A. Na2O, CO2, NaOH, Ca(OH)2
B. CaO, K2O, KOH, Ca(OH)2
C. HCl, Na2O, Fe2O3, Fe(OH)3
D. Na2O, CuO, SO3, CO2
Đáp án: B
Câu 7: Vôi sống có công thức hóa học là
A. Ca
B. Ca(OH)2
C. CaCO3
D. CaO
Đáp án: D
A. 50 gam
B. 40 gam
C. 60 gam
D. 73 gam
Đáp án: A
Câu 9: Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là
A. 9,5 tấn
B. 10,5 tấn
C. 10 tấn
D. 9,0 tấn
Đáp án: B
Do hiệu suất phản ứng là 95% nên lượng CaCO3 cần dùng là:
Câu 10: Hòa tan 12,6 gam natrisunfit vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc là:
A. 2,24 lít
B. 3,36 lit
C. 1,12 lít
D. 4,48 lít
Đáp án: A