Hoá học lớp 9 Bài 4: Một số axit quan trọng
Lý thuyết tổng hợp Hoá học lớp 9 Bài 4: Một số axit quan trọng chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Hoá 9. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Hoá học 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Hoá lớp 9.
Bài 4: Một số axit quan trọng
A. Lý thuyết
I. Axit clohiđric (công thức hóa học: HCl)
- Khi hòa tan khí hiđroclorua (HCl, thể khí) vào nước ta thu được dung dịch axit clohiđric (HCl, thể lỏng).
- Dung dịch HCl đậm đặc là dung dịch bão hòa hiđroclorua, có nồng độ khoảng 37%, từ đây ta có thể pha chế thành dung dịch HCl có nồng độ khác nhau.
1. Tính chất hóa học:
Axit clohiđric có đầy đủ tính chất của một axit mạnh.
a) Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ:
b) Tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Al, Zn, Fe,...) tạo thành muối clorua và giải phóng khí hiđro
Ví dụ:
2HCl + 2Na → 2NaCl + H2 (↑)
2HCl + Fe → FeCl2 + H2 (↑)
Chú ý: Các kim loại Hg, Cu, Ag, Au, Pt …không tác dụng với HCl.
c) Tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua và nước.
Ví dụ:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O
d) Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối clorua và nước.
Ví dụ:
2HCl + FeO → FeCl2 + H2O
2HCl + Na2O → 2NaCl + H2O
e) Tác dụng với một số muối.
Ví dụ:
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O
2. Ứng dụng.
Axit clohiđric dùng để:
- Điều chế các muối clorua.
- Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn.
- Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ kim loại.
- Dùng trong chế biến thực phẩm, dược phẩm…
II. Axit sunfuric (công thức hóa học H2SO4)
1. Tính chất vật lí
- Axit H2SO4 là chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp hai lần nước (ở nồng độ 98% có d = 1,83 g/cm3), không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt.
- Để pha loãng axit sunfuric đặc an toàn: Rót từ từ axit đặc vào bình đựng sẵn nước rồi khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Tuyệt đối không được làm ngược lại.
2. Tính chất hóa học
Axit H2SO4 loãng và H2SO4 đặc có những tính chất hóa học khác nhau.
a. Tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng: H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất của một axit mạnh.
- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
- Tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Al, Zn, Fe,...) tạo thành muối sunfat và giải phóng khí hiđro.
Ví dụ:
H2SO4 (loãng) + 2Na → Na2SO4 + H2 (↑)
3H2SO4 (loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2 (↑)
Chú ý: Các kim loại Hg, Cu, Ag, Au, Pt … không tác dụng với H2SO4 loãng.
Khi Fe tác dụng với H2SO4 loãng, sản phẩm thu được là muối sắt (II)
H2SO4 (loãng) + Fe → FeSO4 + H2 (↑)
- Tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước.
Ví dụ:
H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước.
Ví dụ:
H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O
H2SO4 + Na2O → Na2SO4 + H2O
- Tác dụng với một số muối
Ví dụ:
MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 ↑ + H2O
b. Axit H2SO4 đặc có tính chất hóa học riêng
- Tác dụng với kim loại
Axit H2SO4 đặc, nóng tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối sunfat (ứng với hóa trị cao của kim loại nếu kim loại có nhiều hóa trị) và khí sunfurơ (không giải phóng khí hiđro).
Ví dụ:
- Tính háo nước
Ví dụ:
Khi cho axit H2SO4 đặc vào đường, đường sẽ hóa thành than.
Sau đó một phần C sinh ra lại bị H2SO4 đặc oxi hóa:
C + 2H2SO4 (đặc) → CO2 + 2SO2 + 2H2O
3. Ứng dụng
Hàng năm, thế giới sản xuất gần 200 triệu tấn axit H2SO4.
Axit H2SO4 là nguyên liệu của nhiều ngành sản xuất như sản xuất phân bón, phẩm nhuộm, chế biến dầu mỏ, ...
4. Sản xuất axit H2SO4
Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc. Nguyên liệu là lưu huỳnh (hoặc quặng pirit sắt), không khí và nước.
Quá trình sản xuất axit H2SO4 gồm 3 công đoạn sau:
- Sản xuất lưu huỳnh đioxit bằng cách đốt lưu huỳnh hoặc pirit sắt trong không khí:
- Sản xuất lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa SO2, có xúc tác là V2O5 ở 450°C
Sản xuất axit H2SO4 bằng cách cho SO3 tác dụng với nước:
SO3 + H2O → H2SO4
5. Nhận biết axit H2SO4 và muối sunfat
- Để nhận ra axit H2SO4 và dung dịch muối sunfat ta dùng thuốc thử là dung dịch muối bari (như BaCl2; Ba(NO3)2 …). Phản ứng tạo thành kết tủa trắng BaSO4 không tan trong nước và trong axit.
- Phương trình hóa học:
H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4 ↓
Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 ↓
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Dung dịch axit clohiđric tác dụng với sắt tạo thành:
A. Sắt (II) clorua và khí hiđro.
B. Sắt (III) clorua và khí hiđro.
C. Sắt (II) Sunfua và khí hiđro.
D. Sắt (II) clorua và nước.
Đáp án: A
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (↑)
Câu 2: Oxit tác dụng với axit clohiđric là
A. SO2.
B. CO2.
C. CuO.
D. CO.
Đáp án: C
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Câu 3: Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải:
A. Rót nước vào axit đặc.
B. Rót từ từ nước vào axit đặc.
C. Rót nhanh axit đặc vào nước.
D. Rót từ từ axit đặc vào nước.
Đáp án: D
Câu 4: Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí:
A. CO2.
B. SO2.
C. SO3.
D. H2S.
Đáp án: B
Câu 5: Để nhận biết dung dịch axit sunfuric và dung dịch axit clohiđric ta dùng thuốc thử:
A. NaNO3.
B. KCl.
C. MgCl2.
D. BaCl2.
Đáp án: D
BaCl2 + HCl → không phản ứng
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 (↓ trắng) + 2HCl
Câu 6: Cặp chất tác dụng với dung dịch axit clohiđric là
A. NaOH, BaCl2 .
B. NaOH, BaCO3.
C. NaOH, Ba(NO3)2.
D. NaOH, BaSO4.
Đáp án: B
NaOH + HCl → NaCl + H2O
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 ↑ + H2O
Câu 7: Cho 5,6 g sắt tác dụng với axit clohiđric dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đktc):
A. 1,12 lít .
B. 2,24 lít.
C. 11,2 lít.
D. 22,4 lít.
Đáp án: B
nFe = 5,6 : 56 = 0,1 mol
→ Vkhí = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Câu 8: Trung hoà 200g dung dịch HCl 3,65% bằng dung dịch KOH 1M . Thể tích dung dịch KOH cần dùng là:
A. 100 ml .
B. 300 ml.
C. 400 ml.
D. 200 ml.
Đáp án: D
Câu 9: Hoà tan hết 3,6 g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại là:
A. Zn .
B. Mg.
C. Fe.
D. Ca.
Đáp án: B
nkhí = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
Gọi kim loại là R (hóa trị II)
Vậy kim loại cần tìm là Magie (Mg).
Câu 10: Trung hoà 100 ml dung dịch H2SO4 1M bằng V (ml) dung dịch NaOH 1M. V là:
A. 50 ml.
B. 200 ml.
C. 300 ml.
D. 400 ml.
Đáp án: B
Số mol H2SO4 = 0,1.1 = 0,1 mol