Hoá học lớp 9 Bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại

Lý thuyết tổng hợp Hoá học lớp 9 Bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Hoá 9. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Hoá học 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Hoá lớp 9.

768
  Tải tài liệu

Bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại

A. Lý thuyết

I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
 
Các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học :

K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au

II. Dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
Dãy hoạt động hóa học của kim loại cho biết:

1. Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải.

2. Những kim loại đứng trước Mg là những kim loại mạnh (K, Na, Ba,..), tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng H2.

 3. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit giải phóng khí H2.

4. Kim loại đứng trước (trừ Na, K...) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?

A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.

B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.

C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.

D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.

Đáp án

Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần là: Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K

Đáp án: C

Câu 2: Dãy nguyên tố nào sau đây xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?

A. Fe, Zn, Al, Mg, Na.

B. Zn, Fe, Al, Na.

C. Na, Mg, Al, Zn, Fe.

D. Fe, Zn, Na, Al, Mg.

Đáp án

Thứ tự tính kim loại tăng dần là: Fe, Zn, Al, Mg, Na.

Đáp án: A

Câu 3: Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần:

A. K, Al, Mg, Cu, Fe.

B. Cu, Fe, Mg, Al, K.

C. Cu, Fe, Al, Mg, K.

D. K,Cu, Al, Mg, Fe.

Đáp án

Thứ tự chiều hoạt động hóa học tăng dần của kim loại là: Cu, Fe,Al, Mg, K.

Đáp án: C

Câu 4: Cho Al từ từ đến dư vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2; AgNO3; Fe(NO3)3 thứ tự các ion bị khử là:

A. Ag+, Cu2+, Fe3+

B. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+

C. Fe3+ ,Cu2+, Ag+.

D. Ag+, Cu2+, Fe2+ ,Fe3+

Đáp án

Cho Al từ từ đến dư vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2; AgNO3; Fe(NO3)3 thứ tự các ion bị khử là : Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+ vì theo thứ tự với chất có tính oxi hóa cao nhất : Ag+ > Fe3+> Cu2+ > Fe2+

Đáp án: B

Câu 5: Cho dây nhôm vào trong ống nghiệm chứa dung dịch nào sẽ có phản ứng hóa học xảy ra?

A. CuSO4.

B. Na2SO4.

C. MgSO4.

D. K2SO4.

Đáp án

Al sẽ phản ứng được với dung dịch muối của kim loại yếu hơn Al

⇒ kim loại yếu hơn Al là Cu

PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Đáp án: A

Câu 6: Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4?

A. Fe

B. Zn

C. Cu

D. Mg

Đáp án

Dùng kẽm vì có phản ứng:

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu ↓

Nếu dùng dư Zn, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.

Đáp án: B

Câu 7: Có 1 mẫu dung dịch FeSO4 bị lẫn tạp chất CuSO4, có thể làm sạch mẫu dung dịch này bằng kim loại nào?

A. Zn

B. Mg

C. Fe

D. Cu

Đáp án

Có thể làm sạch mẫu dung dịch này bằng kim loại Fe vì

Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

Đáp án: C

Câu 8: Các cặp sau cặp nào xảy ra phản ứng:

A. Cu + ZnCl2

B. Zn + CuCl2

C. Fe + ZnCl2

D. Zn + ZnCl2

Đáp án

Cặp xảy ra phản ứng là: Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu

Đáp án: B

Câu 9: Cho các cặp chất dưới đây, cặp chất nào không xảy ra phản ứng?

A. ZnSO4 và Mg

B. CuSO4 và Ag

C. CuCl2 và Al

D. CuSO4 và Fe

Đáp án

CuSO4 + Ag không xảy ra vì Ag là KL đứng sau Cu trong dãy điện hóa

Đáp án: B

Câu 10: Các cặp chất sau, cặp chất nào xảy ra phản ứng:

A. CuSO4 + Fe

B. Ag + HCl

C. Au + HNO3

D. Cu + HCl

Đáp án

Ag, Cu đứng sau hidro trong dãy điện hóa do đó không phản ứng với axit không có tính oxi hóa ⇒ loại B, D

Au không tan trong axit, tan trong dd nước cường toan ⇒ loại C

Đáp án: A

Câu 11: Nhóm kim loại nào có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường:

A. Cu, Ca, K, Ba

B. Zn, Li, Na, Cu

C. Ca, Mg, Li, Zn

D. K, Na, Ca, Ba

Đáp án

Nhóm kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: K, Na, Ca, Ba

Đáp án: D

Câu 12: Dãy kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường:

A. Na, Fe, Ca, Ba

B. K, Na, Ba, Ca

C. K, Na, Ca, Zn

D. Cu, Ag, Na, Fe

Đáp án

Fe, Zn, Ag, Cu không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường

Đáp án: B

Câu 13: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường :

A. Na, Al

B. K, Na

C. Al, Cu

D. Mg, K

Đáp án

Nhớ các kim loại tan trong nước Khi Nào Cần tức K, Na, Ca phản ứng với nước ở đk thường

Đáp án: B

Câu 14: Kim loại tác dụng được với nước ở điều kiện thường là:

A. Al

B. Ba

C. Fe

D. Zn

Đáp án

Kim loại tác dụng được với nước ở điều kiện thường là: Ba

Đáp án: B

Câu 15: Các nhóm kim loại nào sau đây phản ứng với HCl sinh ra khí H2?

A. Fe, Cu, K, Ag, Al, Ba

B. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K

C. Mg, K, Fe, Al, Na

D. Zn, Cu, K, Mg, Ag, Al, Ba

Đáp án

Các kim loại phản ứng với HCl sinh ra khí H2 là: Mg, K, Fe, Al, Na

Đáp án: C

Câu 16: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với axít HCl:

A. Na, Al, Cu, Mg

B. Zn, Mg, Cu

C. Na, Fe, Al, K

D. K, Na, Al, Cu

Đáp án

Cu đứng sau H2 trong dãy điện hóa ⇒ không phản ứng được với HCl ⇒ loại A, B, D

Đáp án: C

Câu 17: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc, nguội là:

A. Na, K,Mg, Al, Cu

B. Na, K, Mg, Fe, Cu

C. Na, K, Al, Fe, Cu

D. Na, K, Mg, Cu, Ag

Đáp án

Đáp án: D

Câu 18: Kim loại Cu có thể phản ứng được với:

A. Dung dịch HCl

B. Dung dịch H2SO4 loãng

C. H2SO4 đặc, nóng

D. Dung dịch NaOH

Đáp án

Kim loại Cu có thể phản ứng được với H2SO4 đặc, nóng

Đáp án: C

Câu 19: Hiện tượng quan sát được khi ta đổ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 là:

A. Xuất hiện kết tủa keo trắng đến cực đại, sau đó kết tủa không tan khi cho dư NaOH

B. Xuất hiện kết tủa keo trắng đến cực đại, sau đó kết tủa tan từ từ đến khi cho dư NaOH, dung dịch thu được trong suôt

C. Không có hiện tượng gì xảy ra

D. Ban đầu không có hiện tượng gì, sau đó xuất hiện kết tủa keo trắng từ từ đến cực đại.

Hiển thị đDHiện tượng quan sát được khi ta đổ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 là:

Xuất hiện kết tủa keo trắng đến cực đại, sau đó kết tủa tan từ từ đến khi cho dư NaOH, dung dịch thu được trong suôt

PTHH : 3NaOH + AlCl3 → 3 NaCl + Al(OH)3

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Dung dịch NaAlO2 là dung dịch trong suốt

Đáp án: B

Câu 20: Kim loại nào sau đây dùng làm sạch dung dịch đồng nitrat có lẫn bạc nitrat:

A. Fe

B. K

C. Cu

D. Ag

Đáp án

Làm sạch dung dịch Cu(NO3)2 là loại bỏ được AgNO3 và sau phản ứng chỉ thu được Cu(NO3)2

⇒ dùng kim loại Cu

PTHH: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Đáp án: C

Câu 21: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với dd CuSO4:

A. Na, Al, Cu

B. Al, Fe, Mg, Cu

C. Na, Al, Fe, K

D. K, Mg, Cu, Fe

Đáp án

- Na + H2O → NaOH + ½ H2

- NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4

- Al + CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu

- Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

- K + H2O → KOH + ½ H2

- KOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + K2SO4

Đáp án: C

Câu 22: KL nào sau dây được dùng để nhận biết cả 3 dd: NaCl, CuCl2, Na2SO4

A. Mg

B. Ba

C. Fe

D. Al

Đáp án

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Khi cho Ba vào các dd muối thì Ba phản ứng với nước trước tạo thành dd Ba(OH)2 sau đó dd Ba(OH)2 phản ứng với các muối

   + dd chỉ xuất hiện bọt khí là NaCl

   + dd xuất hiện bọt khí và kết tủa màu xanh lơ

CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaSO4

   + dd xuất hiện bọt khí và kết tủa trắng là Na2SO4

Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH

Đáp án: B

Câu 23: Một người thợ đã làm lẫn Zn và Fe vào Ag. Để thu được Ag tinh khiết thì người ta dùng dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch AgNO3

B. Dung dịch Fe(NO3)2

C. Dung dịch Zn(NO3)2

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án

Để thu được Ag tinh khiết thì người ta dùng dung dịch : AgNO3

Vì Zn, Fe + AgNO3 → muối Fe(NO3)2 + Zn(NO3)2 + Ag

Đáp án: A

Câu 24: Kim loại nào sau đây tác dụng được với muối CuCl2 và AlCl3?

A. Ag

B. Fe

C. Zn

D. Mg

Đáp án

Kim loại tác dụng được với muối CuCl2 và AlCl3 là Mg

Đáp án: D

Câu 25: Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc) và còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 6,4

B. 3,2

C. 10,0

D. 5,6

Đáp án

Cu đứng sau H nên Cu không phản ứng được với dung dịch HCl

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

0,1 mol(Fe) ← 0,1 mol(H2)

⇒ mFe = 0,1.56 = 5,6 gam ⇒ mCu = 12 – 5,6 = 6,4 gam

Đáp án: A

Câu 26: Cho 0,8gam CuO và Cu tác dụng với 20ml dd H2SO4 1M. Dung dịch thu được sau phản ứng

A. chỉ có CuSO4.

B. chỉ có H2SO4.

C. có CuSO4 và H2SO4.

D. có CuSO3 và H2SO4.

Đáp án

Khi cho hh CuO và Cu tác dụng với H2SO4 thì chỉ có CuO phản ứng với H2SO4

Giả sử hỗn hợp chỉ có CuO ⇒ nCuO = 0,8 : 80 = 0,01mol theo đề bài ta thấy nH2SO4 = 0.02 mol⇒ sau phản ứng H2SO4 dư ⇒ dung dịch thu được sau phản ứng gồm: H2SO4 dư và CuSO4

Đáp án: C

Câu 27: Cho 8,3 g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau PƯ thu được 5,6 lít khí đo ở đktc . Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

A. 32% và 68%

B. 40% và 60%

C. 32,5% và 67,5%

D. 30% và 70%

Đáp án

Gọi a, b là số mol của Al và Fe trong 8,3 g hỗn hợp ban đầu

PTHH:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 17 (có đáp án): Dãy hoạt động hóa học của kim loại (phần 2)

Đáp án: C

Câu 28: Hòa tan 12g hỗn hợp gồm Al, Ag vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) . Thành phần % khối lượng của Al, Ag trong hỗn hợp lần lượt là

A. 70% và 30%

B. 90% và 10%

C. 10% và 90%

D. 30% và 70%

Đáp án

nH2 = VH2 : 22,4 = 13,44 : 22,4 = 0,6 mol

Ag đứng sau H2 trong dãy điện hóa do đó khi cho Al và Ag phản ứng với H2SO4 chỉ có Al phản ứng

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 17 (có đáp án): Dãy hoạt động hóa học của kim loại (phần 2)

Đáp án: B

Câu 29: Cho 27,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Ag tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thấy thoát ra 5,6 lít khí ở đktc. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:

A. 21,74% và 78,26%

B. 78,26% và 21,74%

C. 88, 04% và 11,96%

D. 11,96% và 88, 04%

Đáp án

Đặt số mol của Mg và Ag lần lượt là x và y mol → mhh = 24x +108y=27,6(g)(1)

Số mol khí H2 thoát ra là : 0,25 = x (2)

Giải (1) và (2) → x =0,25 và y =0,2 mol

Thành phần % từng kim loại trong hỗn hợp là :

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 17 (có đáp án): Dãy hoạt động hóa học của kim loại (phần 2)

Đáp án: A

Câu 30: Dãy các kim loại được xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần là

A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.

B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.

C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.

D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.

Đáp án

Thứ tự sắp xếp đúng là: Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.

Đáp án: C

Câu 31: Cách sắp xếp các kim loại theo chiều hoạt động hoá học giảm dần .

A. Na, Fe, Pb, Cu, Ag, Au

B. K, Cu, Ag, Mg, Al

C. Fe, Cu, Al, Zn, Ca

D. Ca, Na, Cu, Au, Ag

Đáp án

Các kim loại sắp xếp theo chiều hoạt động giảm dần là: Na, Fe, Pb, Cu, Ag, Au

Đáp án: A

Câu 32: Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần về hoạt động hoá học :

A. Na, Al, Cu, K, Mg, H

B. Mg, Na, K, Al, Fe, H, Cu

C. Na, K, Mg, Al, Fe, Cu, H

D. K, Na, Mg, Al, Fe, H, Cu

Đáp án

Đáp án: D

Câu 33: Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl thì có hiện tượng là:

A. Có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu

B. Có xuất hiện kết tủa trắng

C. Dung dịch đổi màu vàng nâu

D. Không có hiện tượng gì xảy ra

Đáp án

Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl thì có hiện tượng là: Có xuất hiện kết tủa trắng

AgNO3 + NaCl → AgCl(↓ trắng) + NaNO3

Đáp án: B

Câu 34: Cho dãy các kim loại sau, dãy được sắp xếp theo chiều tăng tính khử của kim loại là:

A. Al, Fe, Zn, Mg

B. Ag, Cu, Mg, Al

C. Na, Mg, Al, Fe

D. Ag, Cu, Al, Mg

Đáp án

Dãy các kim sắp xếp theo chiều tăng tính khử của kim loại là Ag, Cu, Al, Mg

A sai vì Al khử mạnh hơn Fe và Zn

B sai vì Mg khử mạnh hơn Al

C sai vì Na > Mg > Al >Fe

Đáp án: D

Câu 35: Phản ứng hóa học nào sau đây không chính xác:

A. Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu.

B. Fe + 2AgNO3 -> Fe(NO3)2 + 2Ag.

C. Cu + MgSO4 -> CuSO4 + Mg.

D. Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag.

Đáp án

Phản ứng C sai vì Cu là kim loại đứng sau Mg trong dãy điện hóa, nên Cu không thể đẩy được Mg ra khỏi muối MgSO4

Đáp án: C

Câu 36: Kim loại X có đặc điểm:

- Tác dụng với dung dịch HCl, giải phóng H2

- Muối X(NO3)2 hoà tan được Fe.

Trong dãy hoạt động hoá học của kim loại, chọn câu đúng về vị trí của X:

A. Đứng giữa Fe và Cu

B. Đứng giữa Fe và H

C. Đứng giữa Fe và Zn

D. Đứng giữa Al và Fe

Đáp án

- X tác dụng với dung dịch HCl, giải phóng H2 ⇒ X đứng trước H trong dãy điện hóa

- Muối X(NO3)2 hoà tan được Fe ⇒ X đứng sau Fe trong dãy điện hóa

Đáp án: B

Câu 37: Phản ứng nào dưới đây không xảy ra?

A. dd CuCl2 + Fe

B. dd CuCl2+ Al

C. dd NaOH + Fe

D. dd NaOH + Al

Đáp án

A. dd CuCl2 + Fe

B. dd CuCl2 + Al

C. dd NaOH + Fe

D. dd NaOH + Al

Đáp án: C

Câu 38: Kim loại nào sau đây không tác dụng với HNO3 đặc nguội?

A. Cu

B. Zn

C. Fe

D. Na

Đáp án: C

Kim loại không tác dụng với HNO3 đặc nguội : Fe

Câu 39: Có 4 kim loại là: Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng được với cả 4 dung dịch trên là:

A. Al

B. Fe

C. Mg

D. Không có kim loại nào

Đáp án: D

Không có kim loại nào tác dụng được với cả 4 dung dịch trên

Câu 40: Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần:

 A. Na, Mg, Zn

 B. Al, Zn, Na

 C. Mg, Al, Na

 D. Pb, Al, Mg

Đáp án: A

Câu 41: Từ Cu và hoá chất nào dưới đây để thu được CuSO4 ?

 A. MgSO4

 B. Al2(SO4)3

 C. H2SO4 loãng

 D. H2SO4 đặc, nóng

Đáp án: D

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 17 (có đáp án): Dãy hoạt động hóa học của kim loại

Câu 42: Có một mẫu dung dịch MgSO4 bị lẫn tạp chất là ZnSO4, có thể làm sạch mẫu dung dịch này bằng kim loại

 A. Zn

 B. Mg

 C. Fe

 D. Cu

Đáp án: B

Sử dụng một lượng dư kim loại Mg

  Mg + ZnSO4 → MgSO4 + Zn ↓

Lọc bỏ kim loại thu được dung dịch MgSO4 tinh khiết.

Câu 43: Dãy kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại:
 

 A. Al , Zn, Fe

 B. Zn, Pb, Au

 C. Mg, Fe , Ag

 D. Na, Mg , Al

Đáp án: A

Các kim loại tác dụng được với Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại phải đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại và các kim loại đó phải không tác dụng với nước.

→ A thỏa mãn.

Câu 44: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với

 A. Dung dịch NaOH dư

 B. Dung dịch H2SO4 loãng

 C. Dung dịch HCl dư

 D. Dung dịch HNO3 loãng .

Đáp án: A

Sử dụng một lượng dư dung dịch NaOH

  2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

Lọc lấy kim loại rửa sạch thu được Fe tinh khiết.

Chú ý: Một số kim loại như Al, Zn … có thể tác dụng được với dung dịch kiềm.

Câu 45: Cho 4,8 gam kim loại M có hóa trị II vào dung dịch HCl dư , thấy thoát ra 4,48 lít khí hiđro (ở đktc). Vậy kim loại M là :

 A. Ca

 B. Mg

 C. Fe

 D. Ba

Đáp án: B

nkhí = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 17 (có đáp án): Dãy hoạt động hóa học của kim loại

Vậy kim loại cần tìm là Mg.

Câu 46: Hiện tượng gì xảy ra khi cho 1 thanh đồng vào dung dịch H2SO4 loãng?

 A. Thanh đồng tan dần, khí không màu thoát ra

 B. Thanh đồng tan dần, dung dịch chuyển thành màu xanh lam

 C. Không hiện tượng

 D. Có kết tủa trắng.

Đáp án: C

Đồng đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại nên không tác dụng với H2SO4 loãng.

Câu 47: Hiện tượng xảy ra khi cho 1 lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội:

 A. Khí mùi hắc thoát ra

 B. Khí không màu và không mùi thoát ra

 C. Lá nhôm tan dần

 D. Không có hiện tượng

Đáp án: D

Chú ý: Một số kim loại như Al, Fe, Cr … không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội.

Câu 48: Cho 5,4 gam nhôm vào dung dịch HCl dư , thể tích khí thoát ra (ở đktc) là:

 A. 4,48 lít

 B. 6,72 lít

 C. 13,44 lít

 D. 8,96 lít

Đáp án: B

Số mol Al = 5,4 : 27 = 0,2 mol

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 17 (có đáp án): Dãy hoạt động hóa học của kim loại

→ Vkhí = 0,3.22,4 = 6,72 lít.

Câu 49: Cho 1 viên Natri vào dung dịch CuSO4, hiện tượng xảy ra:

 A. Viên Natri tan dần, sủi bọt khí, dung dịch không đổi màu

    B. Viên Natri tan dần,không có khí thoát ra, có kết tủa màu xanh

 C. Viên Natri tan, có khí không màu thoát ra, xuất hiện kết tủa màu xanh

 D. Không có hiện tượng.

Đáp án: C.

Viên Natri tan, có khí không màu thoát ra, xuất hiện kết tủa màu xanh lam

PTHH:

  2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑

  2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 (↓ xanh) + Na2SO4.

Bài viết liên quan

768
  Tải tài liệu