Hoá học lớp 9 Bài 19: Sắt
Lý thuyết tổng hợp Hoá học lớp 9 Bài 19: Sắt chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Hoá 9. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Hoá học 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Hoá lớp 9.
Bài 19: Sắt
A. Lý thuyết
I. Tính chất vật lí:
Sắt là kim loại màu trắng xám, khi ở dạng bột có màu đen.
Sắt có tính nhiễm từ (bị nam châm hút và sắt cũng có thể nhiễm từ trở thành nam châm). Khối lượng riêng D = 7,86g/cm3, nóng chảy ở 1539°C.
Sắt dẻo nên dễ rèn.
II. Tính chất hóa học:
Sắt có những tính chất hóa học của kim loại
1. Tác dụng với nhiều phi kim
Sắt tác dụng với oxi tạo thành oxit, tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối.
Ví dụ:
2. Tác dụng với dung dịch axit
Sắt tác dụng với dung dịch axit HCl và H2SO4 loãng tạo thành muối sắt (II) và giải phóng H2.
Phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Chú ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
Khi sắt phản ứng với HNO3 loãng, H2SO4 đặc, nóng sản phẩm thu được chứa muối sắt (III) và không giải phóng H2.
Ví dụ:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các kim loại khác?
A. Dẫn nhiệt
B. Tính nhiễm từ
C. Dẫn điện
D. Ánh kim
Đáp án
Tính chất vật lí của sắt khác với các kim loại khác là: tính nhiễm từ
Đáp án: B
Câu 2: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
Đáp án
Đáp án: B
Câu 3: Sắt vừa thể hiện hóa trị II, vừa thể hiện hóa trị III khi tác dụng với
A. Cl2.
B. dung dịch HCl.
C. O2.
D. S.
Đáp án
Sắt vừa thể hiện hóa trị II, vừa thể hiện hóa trị III khi tác dụng với O2
PTHH:
Đáp án: C
Câu 4: Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi, thu được 1 mol sắt oxit. Công thức oxit sắt này là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Fe3O2
Đáp án
1mol Fe → 1 mol oxit sắt → CT có chứa 1 nguyên tử Fe → CT : FeO
Đáp án: A
Câu 5: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. FeCl3.
B. CuSO4.
C. AgNO3.
D. MgCl2.
Đáp án
Kim loại Fe không phản ứng được với dung dịch MgCl2 vì Mg mạnh hơn Fe trong dãy hoạt động hóa học
Đáp án: D
Câu 6: Một tấm kim loại bằng vàng bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, để làm sạch tấm kim loại vàng ta dùng:
A. Dung dịch CuSO4 dư
B. Dung dịch FeSO4 dư
C. Dung dịch ZnSO4 dư
D. Dung dịch H2SO4 loãng dư
Đáp án
Fe có thể đẩy Cu khỏi muối CuSO4 nhưng lại tạo thành kim loại Cu bám lên tấm kim loại vàng => loại A
CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4
Fe đứng trước H2 trong dãy điện hóa do đó sẽ tan trong H2SO4 loãng tạo thành dd và không có thêm kim loại bám vào vàng
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Đáp án: D
Câu 7: Ở nhiệt độ cao sắt phản ứng với lưu huỳnh cho:
A. FeS2
B. FeS
C. Fe2S2
D. FeS hoặc FeS2
Đáp án
Khi cho sắt phản ứng với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao tạo muối sắt (II) có màu đen
Đáp án: B
Câu 8: Kim loại Fe tác dụng được với bao nhiêu chất trong dãy sau: HCl, H2SO4 đặc nguội, dd NaOH, dd Al(NO3)3; khí Cl2
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án
Kim loại Fe tác dụng được với : HCl, khí Cl2
Đáp án: A
Câu 9: Thí nghiệm không xảy ra phản ứng là
A. cho sắt vào dung dịch HCl.
B. cho sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.
C. cho sắt vào dung dịch HNO3 loãng.
D. cho sắt vào dung dịch H2SO4 đặc nguội.
Đáp án
Thí nghiệm không xảy ra phản ứng là : cho sắt vào dung dịch H2SO4 đặc nguội.
Đáp án: D
Câu 10: Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng xảy ra là
A. sắt bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng.
B. bạc được giải phóng nhưng sắt không biến đổi.
C. không có chất nào sinh ra, chỉ có sắt bị hòa tan.
D. không xảy ra hiện tượng gì.
Đáp án
Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat xảy ra phản ứng:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
=> Hiện tượng xảy ra là: sắt bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng.
Đáp án: A
Câu 11: Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo. Hiện tượng xảy ra là:
A. Sắt cháy tạo thành khói trắng dày đặt bám vào thành bình
B. Không thấy hiện tượng phản ứng
C. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ
D. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu đen
Đáp án
Sắt cháy trong clo tạo thành muối FeCl3 có màu nâu đỏ
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (nâu đỏ)
Đáp án: C
Câu 12: Thí nghiệm tạo ra muối sắt (III) sunfat là
A. sắt phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng.
B. sắt phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng
C. sắt phản ứng với dung dịch CuSO4.
D. sắt phản ứng với dung dịch Al2(SO4)3.
Đáp án
Đáp án: A
Câu 13: Để chuyển FeCl3 thành Fe(OH)3, người ta dùng dung dịch:
A. HCl
B. H2SO4
C. NaOH
D. AgNO3
Đáp án
Từ muối tạo thành bazo ta cần cho muối tác dụng với bazo tan để tạo thành muối mới và bazo mới hoặc cho tác dụng với muối mà sản phẩm muối mới kém bền chuyển thành hidroxit
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
Đáp án: C
Câu 14: Nung nóng Fe(OH)3 đến khối lượng không thay đổi, chất rắn thu được sau phản ứng là:
A. Fe3O4
B. Fe2O3
C. FeO
D. Fe
Đáp án: B
Câu 15: Kim loại nào sau đây đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối FeCl2 ?
A. Mg
B. Cu
C. Ag
D. Ni
Đáp án
Kim loại đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối FeCl2 là Mg:
Mg + FeCl2 → Fe + MgCl2
Đáp án: A
Câu 16: Nhúng 1 lá Fe nhỏ vào dung dịch dư chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, NaCl, AgNO3, HNO3 loãng, H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án
Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là : FeCl3
Đáp án: A
Câu 17: Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl vừa đủ. Các chất thu được sau phản ứng là
A. FeCl2 và H2.
B. FeCl2, Cu và H2.
C. Cu và khí H2.
D. FeCl2 và Cu.
Đáp án
Vì Cu không phản ứng với dung dịch HCl => sau phản ứng còn Cu
Fe phản ứng với HCl: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Vậy các chất thu được là: FeCl2, Cu và H2
Đáp án: B
Câu 18: Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl (vừa đủ). Các sản phẩm thu được sau phản ứng là
A. FeCl2 và khí H2
B. FeCl2, Cu và khí H2
C. Cu và khí H2
D. FeCl2 và Cu
Đáp án
Khi cho Fe và Cu vào dd HCl thì chỉ có Fe phản ứng với HCl do Fe đứng trước H2 do đó có phản ứng tan ra tạo khí còn Cu đứng sau H2 trong dãy điện hóa nên không có phản ứng
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Đáp án: B
Câu 19: Hòa tan 8,4 gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24
B. 4,48
C. 3,36
D. 1,12
Đáp án
Đáp án: C
Câu 20: Để khử hoàn toàn 8 gam Fe2O3 bằng bột nhôm ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí thì khối lượng bột nhôm cần dùng là
A. 2,7 gam.
B. 4,05 gam.
C. 5,40 gam.
D. 6,75 gam.
Đáp án
Đáp án: A
Câu 21: Hòa tan hết 2,8 gam kim loại Fe vào cốc đựng 60 gam dung dịch HCl 7,3% thu được khí H2 và dung dịch X. Nồng độ phần trăm của muối sắt (II) clorua trong dung dịch sau phản ứng là
A. 9,11%.
B. 10,03%.
C. 10,13%.
D. 12,13%.
Đáp án
Đáp án: C
Câu 22: Có thể phân biệt Fe và Al bằng dung dịch:
A. NaOH.
B. HCl.
C. H2SO4 (loãng).
D. CuSO4.
Đáp án
Al tác dụng được với dd NaOH còn Fe thì không => dùng dd NaOH để phân biệt
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Đáp án: A
Câu 23: Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo. Hiện tượng xảy ra là:
A. Sắt cháy tạo thành khói trắng dày đặt bám vào thành bình.
B. Không thấy hiện tượng phản ứng
C. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ
D. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu đen
Đáp án: C
Câu 24: Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl (vừa đủ). Các chất thu được sau phản ứng là:
A. FeCl2 và khí H2
B. FeCl2, Cu và khí H2
C. Cu và khí H2
D. FeCl2 và Cu
Đáp án: B
Cu không phản ứng với HCl
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Câu 25: Kim loại được dùng để làm sạch dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4 là
A. Fe
B. Zn
C. Cu
D. Al
Đáp án: A
Sử dụng một lượng dư kim loại Fe
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Lọc bỏ kim loại thu được dung dịch FeSO4 tinh khiết.
A. FeS2
B. FeO
C. Fe2O3
D. Fe3O4
Đáp án: B
Câu 27: Để chuyển FeCl3 thành Fe(OH)3, người ta dùng dung dịch:
A. HCl
B. H2SO4
C. NaOH
D. AgNO3
Đáp án: C
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl
Câu 28: Phản ứng tạo ra muối sắt (III) sunfat là:
A. Sắt phản ứng với H2SO4 đặc, nóng.
B. Sắt phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng
C. Sắt phản ứng với dung dịch CuSO4
D. Sắt phản ứng với dung dịch Al2(SO4)3
Đáp án: A
A. Mg
B. Zn
C. Pb
D. Fe
Đáp án: D
Ta có: nkhí = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol, gọi kim loại là M
Câu 30: Một tấn quặng manhetit chứa 81,2% Fe3O4. Khối lượng Fe có trong quặng là:
A. 858 kg
B. 885 kg
C. 588 kg
D. 724 kg
Đáp án: C
Khối lượng Fe3O4 có trong 1 tấn quặng là:
Câu 31: Clo hoá 33,6g một kim loại A ở nhiệt độ cao thu được 97,5g muối ACl3. A là kim loại:
A. Al
B. Cr
C. Au
D. Fe
Đáp án: D
2A + 3Cl2 → 2ACl3
A. HCl.
B. H2SO4 loãng.
C. H2SO4 đặc, nóng.
D. H2SO4 đặc, nguội.
Đáp án D