Hóa học 9 Bài 26: Clo
Lý thuyết tổng hợp Hóa học lớp 9 Bài 26: Clo chọn lọc năm 2020 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Hóa học 9. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Hóa học lớp 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Hóa học 9
Bài 26: Clo
A. Lý thuyết
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Clo là chất khí , màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí và tan được trong nước.
Tác dụng sinh lí: Clo là một khí độc.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Clo có những tính chất hóa học của phi kim
a) Tác dụng kim loại → muối clorua
Clo phản ứng với với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua
Ví dụ:
b) Tác dụng hiđro → khí hiđro clorua
Phương trình hóa học:
Khí hiđro clorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric.
Chú ý: Clo không phản ứng trực tiếp với oxi.
2. Tính chất hóa học khác của clo
a) Tác dụng với nước
Phương trình hóa học:
Cl2 (k) + H2O (l) ⇄ HCl (dd) + HClO (dd)
Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất Cl2, HCl, HClO có màu vàng lục, mùi hắc.
Khi cho quỳ tím vào nước clo, lúc đầu dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ, sau đó nhanh chóng mất màu do tác dụng oxi hóa mạnh của axit hipoclorơ HClO.
Hình 1: Minh họa cho quỳ tím vào nước clo
Nước clo có tính tẩy màu, sát trùng.
b) Tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH, …)
Ví dụ:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Nước Gia - ven là hỗn hợp hai muối natri clorua (NaCl) và natri hipoclorit (NaClO). Dung dịch này có tính tẩy màu tương tự nước clo.
III. ỨNG DỤNG CỦA CLO
- Nước clo dùng khử trùng nước sinh hoạt.
- Tẩy trắng vải sợi, bột giấy....
- Điều chế nước Gia - ven, clorua vôi...
- Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, chất màu...
1. Trong phòng thí nghiệm
Phương pháp: Đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc với các chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4,...
Ví dụ:
Thu khí clo bằng cách đẩy không khí.
Hình 2: Điều chế clo trong phòng thí nghiệm
2. Trong công nghiệp
Phương pháp: Điện phân dung dịch NaCl bão hòa (có màng ngăn xốp ngăn không cho khí Cl2 thoát ra tác dụng với NaOH tạo thành nước Gia-ven)
Hình 3: Sản xuất clo trong công nghiệp
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Clo là chất khí có màu
A. nâu đỏ.
B. vàng lục.
C. lục nhạt.
D. trắng xanh.
Đáp án:Đáp án: B
Câu 2: Clo là phi kim có độ hoạt động hoá học
A. mạnh hơn photpho, lưu huỳnh nhưng yếu hơn flo.
B. mạnh hơn photpho, lưu huỳnh và flo.
C. yếu hơn flo, lưu huỳnh nhưng mạnh hơn brom.
D. yếu hơn flo, photpho và brom.
Đáp án:Đáp án: A
Câu 3: Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất
A. HCl; HClO.
B. HCl; HClO2; Cl2.
C. NaCl; NaClO.
D. HCl; HClO; Cl2.
Đáp án:Đáp án: D
Câu 4: Clo tác dụng với natri hiđroxit ở điều kiện thường
A. tạo thành muối natri clorua và nước.
B. tạo thành nước javen.
C. tạo thành hỗn hợp các axit.
D. tạo thành muối natri hipoclorit và nước.
Đáp án:Đáp án: B
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Nước Gia ven là hỗn hợp hai muối natri clorua (NaCl) và natri hipoclorit (NaClO)
Câu 5: Chất có thể dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm là
A. mangan đioxit và axit clohiđric đặc.
B. mangan đioxit và axit sunfuric đặc.
C. mangan đioxit và axit nitric đặc.
D. mangan đioxit và muối natri clorua.
Đáp án:Đáp án: A
Câu 6: Trong công nghiệp người ta sản xuất clo bằng cách
A. điện phân dung dịch muối ăn bão hoà .
B. điện phân dung dịch muối ăn bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn.
C. nung nóng muối ăn.
D. đun nhẹ kalipemanganat với axit clohiđric đặc.
Đáp án:Đáp án: B
Câu 7: Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng
A. vật lí.
B. hoá học.
C. vật lí và hoá học.
D. không xảy ra hiện tượng vật lí và hóa học.
Đáp án:Đáp án: C
Hiện tượng vật lý: một phần khí clo hòa tan vào nước.
Hiện tượng hóa học: một phần khí clo phản ứng với nước theo phương trình hóa học: Cl2 (k) + H2O (l) ⇄ HCl (dd) + HClO (dd)
Câu 8: Các khí có thể tồn tại trong một hỗn hợp ở bất kì điều kiện là
A. H2 và O2.
B. Cl2 và H2.
C. Cl2 và O2.
D. O2 và SO2.
Đáp án:Đáp án: C
Cl2 không phản ứng trực tiếp với O2 nên có thể tồn tại trong một hỗn hợp ở bất kì điều hiện nào.
Câu 9: Phương trình phản ứng viết sai là
Đáp án:
Đáp án: A
Phương trình A sai vì
Câu 10: Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối lượng khí clo tham gia phản ứng là
A. 21,3 gam.
B. 20,50 gam.
C. 10,55 gam.
D. 10,65 gam.
Đáp án:Đáp án: A
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: mFe pư + mClo pư = mmuối
→ mclo pư = 32,5 – 11,2 = 21,3 gam.
Câu 11: Cho dung dịch axit có chứa 7,3 gam HCl tác dụng với MnO2 dư. Thể tích khí clo sinh ra (đktc) là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 11,2 lít.
D. 22,4 lít.
Đáp án:Đáp án: A
Câu 12: . Từ bột Fe và một hoá chất X có thể điều chế trực tiếp được FeCl3. Vậy X là
A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch CuCl2.
C. Khí clo.
D. Cả A, B, C đều được.
Đáp án:Đáp án: C
Câu 13: Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là:
A. H2SO4
B. HCl đặc
C. HNO3
D. H2SO3
Đáp ánNguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là HCl đặc
MnO2(r) + 4HClđặc → MnCl2 + Cl2(k) + 2H2O
Đáp án: B
Câu 14: Mô hình điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm được cho như hình vẽ bên (Hình 1). Quy trình thí nghiệm xảy ra như sau:
Nhỏ từ từ dung dịch (1) xuống bình cầu có chứa chất rắn màu đen (2). Đun nóng hỗn hợp thì thoát ra khí clo (màu vàng lục). Khí clo sinh ra di chuyển theo hệ thống bình (3); (4); (5). Tại bình số (5), khí clo được giữ lại. Để tránh việc clo thoát ra ngoài không khí, người ta tẩm vào (6) dung dịch T. Vậy (6) là:
A. HCl.
B. NaOH.
C. H2SO4.
D. NaCl.
Đáp ánĐể tránh Cl2 thoát ra ngoài không khí, người ta tẩm NaOH vào (6). Vì Cl2 có phản ứng với NaOH do đó bị giữ lại
PTPƯ: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Đáp án: B
Câu 15: Dung dịch hỗn hợp hai muối natri clorua và natri hipoclorit được gọi là gì?
A. Nước gia-ven
B. Nước muối
C. Nước axeton
D. Nước cất
Đáp ánDung dịch hỗn hợp hai muối natri cloruavà natri hipoclorit được gọi là nước gia-ven
Đáp án: A
Câu 16: Dung dịch nước clo có màu gì?
A. Xanh lục
B. Hồng
C. Tím
D. Vàng lục
Đáp ánNước clo là dung dịch hỗn hợp các chất HCl, HClO và Cl2 nên có màu vàng lục, mùi hắc của khí clo.
Đáp án: D
Câu 17: Nước clo thường được dùng phổ biến để diệt trùng trong bể bơi. Vậy nước clo là:
A. HCl.
B. HClO.
C. HCl và HClO.
D. H2O.
Đáp ánCl2 tan một phần trong nước tạo ra dd nước clo có tính sát khuẩn nên được dùng trong các bể bơi.
Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO (dd nước clo)
Đáp án: C
Câu 18: Clo tác dụng với hiđro tạo thành sản phẩm gì?
A. Hiđro clorua
B. Hiđro florua
C. Hiđro bromua
D. Hiđro iotua
Đáp ánClo tác dụng với hiđro tạo thành hiđro clorua
H2 + Cl2 → 2HCl
Đáp án: A
Câu 19: Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng phương pháp gì?
A. Điện phân dung dịch
B. Thủy phân
C. Nhiệt phân
D. Điện phân nóng chảy
Đáp ánTrong công nghiệp, clo được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch
Đáp án: A
Câu 20: Clo tác dụng với sắt dư, sản phẩm thu được là:
A. FeCl3
B. FeCl2
C. Fe
D. Fe và FeCl3
Đáp ánClo tác dụng với sắt xảy ra phản ứng:
3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3
Tuy Fe dư nhưng đây không phải trong dung dịch, do đó Fe không tiếp tục phản ứng với FeCl3 để tạo ra FeCl2
Vậy sản phâm thu được gồm Fe và FeCl3
Đáp án: D
Câu 21: Cho dung dịch NaOH 1M để tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (đktc). Nồng độ mol của muối natri clorua thu được là
A. 0,05M.
B. 0,5M.
C. 1,0M.
D. 1,5M.
Đáp ánĐáp án: B
Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 52,2 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc)?
A. 6,72 lít.
B. 13,44 lít.
C. 14,56 lít.
D. 19,2 lít.
Đáp ánĐáp án: B
Câu 23: Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ là oxi, clo, hiđroclorua. Để phân biệt các khí đó có thể dùng một hóa chất là
A. quì tím ẩm
B. dd NaOH
C. dd AgNO3
D. dd brom
Đáp ánĐể phân biệt 3 khí O2, Cl2 và HCl ta dùng giấy quỳ tím ẩm.
- O2 không làm đổi màu quỳ
- Cl2 làm mất màu quỳ tím ẩm (do có tính tẩy màu)
- HCl làm quỳ tím ẩm hóa đỏ (vì HCl tan vào nước tạo thành axit HCl)
Đáp án: A
Câu 24: Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: oxi, hiđro, clo và khí cacbonic. Bằng cách nào trong các cách sau đây để phân biệt mỗi khí trên (tiến hành theo trình tự sau):
A. Dùng nước vôi trong dư.
B. Dùng nước vôi trong dư, sau đó dùng quỳ tím ẩm.
C. Dùng tàn đom đóm, sau đó dùng quỳ tím ẩm.
D. Dùng quỳ tím ẩm, sau đó dùng nước vôi trong.
Đáp ánBan đầu dùng tàn đóm đỏ => khí làm tàn đóm bùng cháy là O2
H2, Cl2, CO2 đều làm tàn đóm tắt
Sau đó dùng quỳ tím ẩm, khí làm mất màu quỳ ẩm là Cl2, khí làm quỳ ẩm hóa đỏ là CO2, khí không hiện tượng là H2
Đáp án: C