Hoá học lớp 9 Bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
Lý thuyết tổng hợp Hoá học lớp 9 Bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Hoá 9. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Hoá học 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Hoá lớp 9.
Bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
A. Lý thuyết
Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic:
Phương trình hóa học minh họa:
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C2H6O biết A phản ứng với Na giải phóng H2. Công thức cấu tạo của A là
A. CH3 – CH2 – OH.
B. CH3 – O – CH3.
C. CH3 – CH3 = O.
D. CH3 – OH – CH2.
Đáp án: A
Câu 2: Các chất đều phản ứng được với Na và K là
A. etilen, benzen.
B. rượu etylic, axit axetic.
C. benzen, axit axetic.
D. rượu etylic, benzen.
Đáp án: B
Câu 3: Rượu etylic và axit axetic có công thức phân tử lần lượt là
A. C2H4O, C2H6O2.
B. C3H6O, C2H4O2.
C. C3H6O, C3H4O2.
D. C2H6O, C2H4O2.
Đáp án: D
A. kim loại Na.
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch NaCl.
D. dung dịch Na2CO3.
Đáp án: D
Sử dụng dung dịch Na2CO3
+ Nếu có khí thoát ra → axit axetic
Na2CO3 + 2CH3COOH → 2CH3COONa + CO2 ↑ + H2O
+ Nếu không có hiện tượng → rượu etylic
Câu 5: Có 3 chất hữu cơ có công thức phân tử C6H6, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y và Z. Biết:
– Chất X và Y tác dụng với K.
– Chất Z không tan trong nước.
– Chất X phản ứng được với Na2CO3.
Vậy X, Y, Z lần lượt có công thức phân tử là
A. C2H6O, C6H6, C2H4O2.
B. C2H4O2, C2H6O, C6H6.
C. C2H6O, C2H4O2, C6H6.
D. C2H4O2, C6H6, C2H6O.
Đáp án: B
X tác dụng với K và Na2CO3 nên X là axit axetic (C2H4O2).
Z không tan trong nước nên Z là benzen (C6H6)
Y tác dụng với K nên Y là rượu etylic (C2H6O).
Câu 6: Cho chuỗi phản ứng sau:
A → C2H5OH → B → CH3COONa → C → C2H2
Chất A, B, C lần lượt là
A. C6H12O6, CH3COOH, CH4.
B. C6H6, CH3COOH, C2H4.
C. C6H12O6, C2H5ONa, CH4.
D. C2H4, CH3COOH, C2H5ONa.
Đáp án: A
A. CH3COOH (58%), C2H5OH (42%).
B. CH3COOH (84%), C2H5OH (16%).
C. CH3COOH (42%), C2H5OH (58%).
D. CH3COOH (16%), C2H5OH (84%).
Đáp án: B
Khi cho hỗn hợp rượu etylic và axit axetic phản ứng với K2CO3 chỉ có axit axetic phản ứng.
PTHH:
Câu 8: Cho 60 gam axit axetic tác dụng với rượu etylic dư tạo ra 55 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng là
A. 72,5%.
B. 62,5 %.
C. 56,2%.
D. 65,2 %.
Đáp án: B
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hợp chất hữu cơ X thu được 19,8 gam khí CO2 và 10,8 gam H2O. Các nguyên tố chứa trong X là
A. C và H.
B. C và O.
C. C, H và O.
D. không xác định được.
Đáp án: C
Đốt cháy X thu được CO2 và H2O nên trong X có C, H và có thể có O.
Ta có:
→ mO (X) = mX – mC(X) – mH(X) = 9 – 0,45.12 – 1,2.1 = 2,4 gam.
Vậy trong X có C, H và O.
A. C2H6O.
B. C3H8O.
C. C2H4O2.
D. C4H10O.
Đáp án: C
Gọi công thức phân tử của Y có dạng: CxHyOz
Ta có x : y : z = nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1 : 2 : 1
Vậy công thức đơn giản nhất của Y là: (CH2O)n
Có MY = 60 (g/mol) → 30.n = 60 → n = 2.
Vậy công thức phân tử của Y là: C2H4O2.
Câu 11: Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng dùng để điều chế
A. etilen.
B. axit axetic.
C. natri axetat.
D. etyl axetat.
Đáp ánPhương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng dùng để điều chế axit axetic.
Đáp án: B
Câu 12: Để nhận biết 2 lọ đựng dung dịch C2H5OH và CH3COOH ta dùng
A. kim loại Na.
B. dung dịch NaOH.
C. quỳ tím.
D. cả A và C đều đúng.
Đáp ánĐể nhận biết 2 lọ đựng dung dịch C2H5OH và CH3COOH ta dùng quỳ tím
C2H5OH không làm đổi màu quỳ còn CH3COOH làm quỳ chuyển đỏ.
Loại A vì cả 2 dung dịch đều phản ứng tạo bọt khí.
Loại B vì cho dung dịch NaOH vào cả 2 dung dịch không có hiện tượng
Đáp án: C
Câu 13: Cho chuỗi phản ứng sau: glucozơ → X → axit axetic. Chất X là
A. rượu etylic.
B. khí cacbonic.
C. etilen.
D. đáp án khác
Đáp ánĐáp án: A
Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng sau: C2H4 → X → CH3COOH → CH3COOC2H5. Chất X là
A. CH4.
B. C6H6.
C. C2H2.
D. C2H5OH.
Đáp ánĐáp án: D
Câu 15: Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 chất lỏng: rượu etylic, axit axetic, etyl axetat bằng cách nào sau đây để có thể nhận biết 3 dung dịch trên?
A. Na2CO3 khan.
B. Na, nước.
C. dung dịch Na2CO3.
D. Cu, nước.
Đáp án- Dùng dung dịch Na2CO3 để nhận biết.
- Cho dung dịch Na2CO3 vào 3 dung dịch, lọ đựng dung dịch axit axetic sủi bọt khí, lọ tạo dung dịch phân lớp là etyl axetat, lọ không hiện tượng là rượu etylic.
Đáp án: C
Câu 16: Có 3 chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C biết:
- Chất A và C tác dụng được với natri.
- Chất B ít tan trong nước
- Chất C tác dụng được với Na2CO3
Công thức phân tử của A, B, C lần lượt là
A. C2H4, C2H4O2, C2H6O.
B. C2H4, C2H6O, C2H4O2.
C. C2H6O, C2H4O2, C2H4
D. C2H6O, C2H4, C2H4O2.
Đáp ánChất C vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với Na2CO3 ⇒ trong phân tử có nhóm –COOH
⇒ C là C2H4O2
- Chất A tác dụng được với Na ⇒ trong phân tử có nhóm –OH ⇒ A là C2H5OH hay C2H6O
- Chất B không tan trong nước, không phản ứng với Na và Na2CO3 ⇒ B là etilen: CH2=CH2
Đáp án: D
Câu 17: Cho 22,4 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen là
A. 30%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%.
Đáp án⇒ khối lượng rượu etylic thu được theo lí thuyết là: 1.46 = 46 gam
Ta có khối lượng rượu etylic thu được thực tế là 13,8 gam
⇒ hiệu suất của phản ứng cộng nước của etilen là:
Đáp án: A
Câu 18: Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 5 lít rượu 40o. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.
A. 2087 gam.
B. 1920 gam.
C. 1472 gam.
D. 1600 gam.
Đáp ánTa có: trong 5 lít rượu 40o có lít rượu nguyên chất. Vậy khối lượng rượu etylic có trong 5 lít rượu 40o là:
m = D.V = 0,8.2.1000 = 1600 gam
Vì hiệu suất của phản ứng đạt 92% nên khối lượng của rượu etylic đem lên men là: 1600.0,92 = 1472 gam
⇒ khối lượng axit axetic thu được là: 32.60 = 1920 gam
Đáp án: B
Câu 19: Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với
A. Na2CO3.
B. NaOH.
C. NaCl.
D. Na.
Đáp ánRượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với kim loại Na
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
Đáp án: D