Xét hai mệnh đề: P: Tứ giác ABCD là hình vuông

Lời giải Thực hành 6 trang 13 Toán lớp 10 Tập 1 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10.

490
  Tải tài liệu

Giải Toán lớp 10 Bài 1: Mệnh đề

Thực hành 6 trang 13 Toán lớp 10 Tập 1Xét hai mệnh đề:

P: “Tứ giác ABCD là hình vuông”;

Q: “Tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau”.

a) Phát biểu mệnh đề P  Q và mệnh đề đảo của nó.

b) Hai mệnh đề P và Q có tương đương không? Nếu có, sử dụng thuật “điều kiện cần và đủ” hoặc “khi và chỉ khi” để phát biểu định lí P  Q.

Lời giải:

a) Mệnh đề Q: “Nếu tứ giác ABCD là hình vuông thì tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau”

Mệnh đề đảo của mệnh đề Q: “Tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau thì tứ giác ABCD là hình vuông”.

b) Hai mệnh đề P và Q là hai mệnh đề tương đương vì mệnh đề Q và mệnh đề P đều là mệnh đề đúng (theo dấu hiệu nhận biết và tính chất các hình)

Sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần và đủ” hoặc “khi và chỉ khi”:

Cách 1: “Tứ giác ABCD là hình vuông khi và chỉ khi tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau”.

Cách 2: “Tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau khi và chỉ khi tứ giác ABCD là hình vuông”.

490
  Tải tài liệu