Xét hai mệnh đề: P: Tứ giác ABCD là hình vuông

Lời giải Thực hành 6 trang 13 Toán lớp 10 Tập 1 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10.

312
  Tải tài liệu

Giải Toán lớp 10 Bài 1: Mệnh đề

Thực hành 6 trang 13 Toán lớp 10 Tập 1Xét hai mệnh đề:

P: “Tứ giác ABCD là hình vuông”;

Q: “Tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau”.

a) Phát biểu mệnh đề P  Q và mệnh đề đảo của nó.

b) Hai mệnh đề P và Q có tương đương không? Nếu có, sử dụng thuật “điều kiện cần và đủ” hoặc “khi và chỉ khi” để phát biểu định lí P  Q.

Lời giải:

a) Mệnh đề Q: “Nếu tứ giác ABCD là hình vuông thì tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau”

Mệnh đề đảo của mệnh đề Q: “Tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau thì tứ giác ABCD là hình vuông”.

b) Hai mệnh đề P và Q là hai mệnh đề tương đương vì mệnh đề Q và mệnh đề P đều là mệnh đề đúng (theo dấu hiệu nhận biết và tính chất các hình)

Sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần và đủ” hoặc “khi và chỉ khi”:

Cách 1: “Tứ giác ABCD là hình vuông khi và chỉ khi tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau”.

Cách 2: “Tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau khi và chỉ khi tứ giác ABCD là hình vuông”.

Bài viết liên quan

312
  Tải tài liệu