Bài 37: Lực hấp dẫn và trọng lương
Bài 37: Lực hấp dẫn và trọng lương
Bài 37: Lực hấp dẫn và trọng lương
Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa
Mở đầu trang 163 SGK KHTN lớp 6:
Khi thả một vật đang cầm trên tay thì vật đó rơi xuống. Tại sao lại như vậy?
Lời giải:
Khi thả một vật đang cầm trên tay thì vật đó rơi xuống vì vật đó đã chịu tác dụng của lực hút Trái Đất.
Ví dụ: Thả rơi 1 viên phấn xuống đất.
Hình thành kiến thức mới
-
Hình thành kiến thức mới 1 trang 163 SGK KHTN lớp 6:
Trên vỏ sữa có ghi "Khối lượng tịnh: 380g" (hình 37.1a). Số ghi đó chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng sữa chứa trong hộp?
Lời giải:
Trên vỏ sữa có ghi "Khối lượng tịnh: 380g". Số ghi đó chỉ lượng sữa chứa trong hộp.
-
Hình thành kiến thức mới 2 trang 163 SGK KHTN lớp 6:
Tại sao khi rụng khỏi cành cây thì quả táo luôn rơi xuống mặt đất?
Lời giải:
Khi rụng khỏi cành cây thì quả táo luôn rơi xuống mặt đất vì quả táo đã chịu tác dụng của lực hút Trái Đất. Lực hút này làm quả táo bị rơi thẳng xuống mặt đất.
-
Hình thành kiến thức mới 3 trang 164 SGK KHTN lớp 6:
Em có nhận xét gì về sự biến dạng của lò xo khi treo quả nặng vào nó. Nguyên nhân của sự biến dạng này là gì?
Lời giải:
- Khi treo quả nặng vào lò xo thì lò xo dãn ra (biến dạng). Quả nặng có khối lượng càng lớn thì lò xo biến dạng càng nhiều và ngược lại.
- Nguyên nhân của sự biến dạng này là do quả nặng càng nặng thì lực hút của Trái Đất tác dụng lên quả nặng càng mạnh và ngược lại.
-
Hình thành kiến thức mới 4 trang 164 SGK KHTN lớp 6:
Khi thả viên phấn ở độ cao nào đó thì viên phấn sẽ chuyển động như thế nào? Tại sao?
Lời giải:
- Viên phấn sẽ chuyển động thẳng rơi xuống mặt đất.
- Bởi vì lựa hút của Trái Đất đã tác dụng lên viên phấn mà lực hút của Trái Đất có phương thẳng đứng và chiều từ trên xuống dưới.
- Luyện tập
-
Luyện tập 1 trang 163 SGK KHTN lớp 6:
Trên một bao gạo có ghi 25kg (hình 37.1b). Số ghi đó cho biết điều gì?
Lời giải:
Trên một bao gạo có ghi 25 kg. Số ghi đó cho biết khối lượng gạo trong bao là 25 kg.
-
Luyện tập 2 trang 163 SGK KHTN lớp 6:
Có hai cuốn sách nằm trên mặt bàn như hình bên dưới, em hãy cho biết giữa chúng có lực hấp dẫn không?
Lời giải:
Có hai cuốn sách nằm trên mặt bàn như hình bên dưới, giữa chúng có lực hấp dẫn.
Vì mọi vật có khối lượng đều hút nhau với một lực gọi là lực hấp dẫn.
-
Bài 3 trang 165 SGK KHTN lớp 6:
Một vật có trọng lượng là 40 N thì có khối lượng là bao nhiêu?
Lời giải:
Trọng lượng của quả cân 1 kg là 10 N.
=> Một vật có trọng lượng là 40 N thì có khối lượng là:
-
Bài 4 trang 165 SGK KHTN lớp 6:
Hãy cho biết trọng lượng tương ứng của các vật sau đây:
a) Túi kẹo có khối lượng 150 g.
b) Túi đường có khối lượng 2 kg.
c) Hộp sữa có khối lượng 380 g.
Lời giải:
a) Trọng lượng của quả cân 100 g là 1 N.
=> Trọng lượng của túi kẹo có khối lượng 150 g là: 1,5 N.
b) Trọng lượng của 1 vật 1 kg là 10 N.
=> Trọng lượng của túi đường có khối lượng 2 kg là: 20 N.
c) Trọng lượng của quả cân 100 g là 1 N.
=> Trọng lượng của hộp sữa có khối lượng 380 g: 3,8 N.
-
Bài 5 trang 165 SGK KHTN lớp 6:
Một quyển sách nặng 100 g và một quả cân bằng sắt 100 g đặt gần nhau trên mặt bàn. Nhận xét nào sau đây là không đúng?
A. Hai vật có cùng trọng lượng.
B. Hai vật có cùng thể tích.
C. Hai vật có cùng khối lượng.
D. Có lực hấp dẫn giữa hai vật.
Lời giải:
- Quyển sách nặng 100 g và quả cân bằng sắt 100 g => Chúng có cùng khối lượng và trọng lượng.
- Quyển sách nặng 100 g và quả cân bằng sắt 100 g chúng đặt gần nhau trên mặt bàn => Có lực hấp dẫn giữa chúng.
=> Đáp án A. C. D đúng.
=> Đáp án B không đúng.
Chọn đáp án B
Bài 6 trang 165 SGK KHTN lớp 6:
Kết luận nào sau đây là sai khi nói về trọng lượng của vật?
A. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.
B. Trọng lượng của vật là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật.
C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.
D. Trọng lượng tỉ lệ với khối lượng của vật.
Lời giải:
Ta có:
- Trọng lượng của vật là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật.
- Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.
- Trọng lượng tỉ lệ với khối lượng của vật.
=> Trọng lượng của vật không tỉ lệ với thể tích vật.
Chọn đáp án A
-
Phần 2: Lý thuyết bài học
-
Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 37: Lực hấp dẫn và trọng lượng hay nhất, chi tiết bám sát nội dung sgk KHTN 6 Chân trời sáng tạo giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt KHTN 6.
1. Khối lượng
Khối lượng là số đo lượng chất của một vật. Khi không tính bao bì thì khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh.
Ví dụ: Trên vỏ hộp sữa có ghi: “Khối lượng tịnh 380 g”. Số ghi đó chỉ khối lượng sữa trong hộp.
2. Lực hấp dẫn
Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có khối lượng.
Ví dụ:
Lực hấp dẫn giữa Mặt Trăng và Trái Đất.
Lực hấp dẫn giữa hai quyển sách đặt gần nhau.
3. Trọng lượng của vật
- Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lượng được kí hiệu là P.
- Trọng lượng của quả cân 100 g là 1 N.
- Trọng lượng của một vật 1 kg là 10 N.
Lưu ý:
+ Trọng lượng của vật phụ thuộc vào vị trí của nó trên Trái Đất. Nên thực ra quả cân có khối lượng 100g thì trọng lượng của nó là gần bằng 1N chứ không phải chính xác bằng 1N.
+ Càng lên cao trọng lượng của vật càng giảm, vì khi đó lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật giảm. Khi một người đi từ Trái Đất lên Mặt Trăng thì trọng lượng của người đó giảm đi 6 lần.
Hình ảnh con người trong môi trường không trọng lực:
-
Phần 3: Bài tập trắc nghiệm
-
Với 10 bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 37: Lực hấp dẫn và trọng lượng có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ bám sát sgk KHTN 6 Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện để biết cách làm các dạng bài tập KHTN 6.
Câu 1. Điền vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh:
…. là số đo lượng chất của một vật. Khi không tính bao bì thì khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh.
A. Trọng lượng
B. Số đo lực
C. Khối lượng
D. Độ nặng
Lời giải
Khối lượng là số đo lượng chất của một vật. Khi không tính bao bì thì khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh.
Chọn đáp án C
Câu 2. Điền vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh:
Mọi vật có khối lượng đều … nhau một lực.
A. đẩy
B. hút
C. kéo
D. nén
Lời giải
Mọi vật có khối lượng đều hút nhau một lực. Lực hút này được gọi là lực hấp dẫn.
Chọn đáp án B
Câu 3. 1N là trọng lượng của quả cân bao nhiêu gam?
A. 100g
B. 1000g
C. 0,1g
D. 10g
Lời giải
1N là trọng lượng của quả cân 100g.
Chọn đáp án A
Câu 4. Lực mà Trái Đất tác dụng lên vật là:
A. trọng lượng
B. trọng lực
C. lực đẩy
D. lực nén
Lời giải
Lực mà Trái Đất tác dụng lên vật là trọng lực. Trọng lượng là độ lớn của trọng lực. Lực mà Trái Đất tác dụng lên vật là lực hút.
Chọn đáp án B
Câu 5. Trọng lượng của một thùng hàng có khối lượng 50 kg là:
A. 50 N
B. 0,5 N
C. 500 N
D. 5 N
Lời giải
Vì Trọng lượng của một vật 1 kg là 10 N.
=> Trọng lượng của một thùng hàng có khối lượng 50 kg là .
Chọn đáp án C
Câu 6. Một xe máy có trọng lượng là 350N thì khối lượng là bao nhiêu?
A. 35kg
B. 35g
C. 350g
D. 3500g
Lời giải
Vật có trọng lượng 10N thì có khối lượng 1 kg
=> vật có trọng lượng 350 N thì có khối lượng là
Chọn đáp án
Câu 7. Một cốc nước tinh khiết và một cốc trà sữa có cùng thể tích 150ml để gần nhau. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Hai vật có cùng trọng lượng
B. Hai vật có cùng khối lượng
C. Có lực hấp dẫn giữa hai vật
D. Cả A và B đúng
Lời giải
- Hai cốc nước khác loại nên sẽ có khối lượng khác nhau => trọng lượng cũng sẽ khác nhau.
- Mọi vật có khối lượng đều hút nhau một lực => có lực hấp dẫn giữa hai vật.
Chọn đáp án C
Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trọng lực chính là trọng lượng của vật
B. Trọng lượng của vật 100g là 1N
C. Kí hiệu trọng lượng là p
D. Đơn vị của khối lượng là N
Lời giải
A – sai, trọng lượng là độ lớn của trọng lực
B – đúng
C – sai, kí hiệu trọng lượng là P
D – sai, đơn vị của lực là N
Chọn đáp án B
Câu 9. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trọng lượng của một vật 1kg là 10 N
B. Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có khối lượng
C. Khi tính bao bì thì khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh.
D. Khối lượng là số đo lượng chất của một vật.
Lời giải
A – đúng
B – đúng
C – sai, Khi không tính bao bì thì khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh.
D - đúng
Chọn đáp án C
Câu 10. Trên bao bì của gói mì tôm có ghi khối lượng tịnh: 75g. Số ghi đó có ý nghĩa gì?
A. chỉ khối lượng của mì và túi đựng mì
B. chỉ trọng lượng của mì và túi đựng mì
C. chỉ lượng mì có trong túi
D. cả A và B đúng
Lời giải
Trên bao bì của gói mì tôm có ghi khối lượng tịnh: 75g. Số ghi đó chỉ lượng mì có trong túi.
Chọn đáp án C