Bài 25: Vi khuẩn
Bài 25: Vi khuẩn
Bài 25: Vi khuẩn
Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa
Mở đầu trang 113 SGK KHTN lớp 6: Thức ăn không được bảo quản hợp lí và đúng cách sẽ rất dễ bị ôi thiu. Vậy nguyên nhân nào làm cho thức ăn dễ bị ôi thiu? Việc sử dụng các loại thức ăn ôi thiu đó sẽ có tác hại gì?
Lời giải:
- Thức ăn dễ bị ôi thiu là do hoạt động của vi khuẩn biến đổi các chất trong đồ ăn biến đổi sang chất khác.
- Việc sử dụng các loại thức ăn ôi thiu sẽ có tác hại là: Sử dụng thức ăn ôi thiu là đưa vi khuẩn gây hại và các chất độc hại (các chất trong thức ăn bị vi khuẩn biến đổi có thể tạo thành các chất độc hại) vào cơ thể. Điều này khiến cho cơ thể có thể bị ngộ độc thực phẩm, thậm chí gây nên những bệnh nguy hiểm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người.
Hình thành kiến thức mới
Hình thành kiến thức mới 1 trang 113 SGK KHTN lớp 6: Quan sát hình 25.1, em có nhận xét gì về hình dạng của các loài vi khuẩn. Lấy ví dụ.
Lời giải:
Vi khuẩn có rất nhiều hình dạng khác nhau nhưng đa số có các hình dạng sau:
- Dạng hình que: trực khuẩn lị, trực khuẩn đường ruột,…
- Dạng hình cầu: tụ cầu khuẩn, liên cầu khuẩn,…
- Dạng hình xoắn: xoắn khuẩn giang mai, xoắn khuẩn gây bệnh vàng da,…
- Dạng hình dấu phẩy: phẩy khuẩn tả,…
Hình thành kiến thức mới 2 trang 113 SGK KHTN lớp 6: Tìm hiểu thông tin về sự phân bố của vi khuẩn trong tự nhiên. Em có nhận xét gì về môi trường sống của vi khuẩn? Lấy ví dụ.
Lời giải:
- Nhận xét về môi trường sống của vi khuẩn: Môi trường sống của vi khuẩn rất đa dạng. Chúng có thể tồn tại mọi nơi và thường phân bố với số lượng lớn ở các loại môi trường như đất, nước, không khí, cơ thể sinh vật, đồ dùng, thức ăn ôi thiu,…
- Ví dụ:
+ Vi khuẩn sống trong môi trường đất: vi khuẩn amôn hóa, vi khuẩn phản nitrat hóa,…
+ Vi khuẩn sống trong môi trường nước: vi khuẩn lam, vi khuẩn thương hàn, phẩy khuẩn tả,…
+ Vi khuẩn sống trong môi trường không khí: vi khuẩn lao, vi khuẩn sinh sắc tố, vi khuẩn Bacillus subtilis,…
+ Vi khuẩn sống trên cơ thể sinh vật: vi khuẩn E.coli thường kí sinh trong đường ruột của người và động vật, vi khuẩn cố định đạm sống cộng sinh trong vùng rễ cây họ Đậu,…
+ Vi khuẩn sống trong thức ăn ôi thiu: vi khuẩn Campylobacter gây bệnh đau dạ dày thường tìm thấy trong thịt sống và sữa không tiệt trùng; vi khuẩn Listeria là tác nhân gây nhiễm độc thức ăn nguy hiểm nhất (khoảng 20 – 30% ca nhiễm lâm sàng có thể dẫn đến tử vong) thường tìm thấy trong trái cây, rau quả, sữa không tiệt trùng, các loại thịt nguội,…
Hình thành kiến thức mới 3 trang 114 SGK KHTN lớp 6: Quan sát hình 25.2, em hãy xác định các thành phần cấu tạo vi khuẩn bằng cách chú thích các thành phần được đánh dấu từ (1) → (4).
Lời giải:
(1) Màng tế bào
(2) Chất tế bào
(3) Vùng nhân (vi khuẩn là những sinh vật nhân sơ không có màng nhân bao bọc)
(4) Thành tế bào
Hình thành kiến thức mới 4 trang 114 SGK KHTN lớp 6: Quan sát hình 25.3, em hãy nêu vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên.
Lời giải:
Vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên:
- Vi khuẩn phân giải chất thải của sinh vật và xác sinh vật giúp làm sạch môi trường.
- Quá trình phân giải của vi khuẩn giúp thực hiện quá trình chuyển hóa vật chất trong tự nhiên: Vi khuẩn phân giải chất hữu cơ (chất thải của sinh vật, xác sinh vật) thành mùn bã hữu cơ và các muối khoáng cung cấp chất dinh dưỡng cho đất rồi thực vật lại sử dụng các nguồn muối khoáng này để tổng hợp nên các chất hữu cơ.
Hình thành kiến thức mới 5 trang 115 SGK KHTN lớp 6: Nêu vai trò của vi khuẩn trong quá trình chế biến các sản phẩm ở hình 25.4. Kể tên một vài ứng dụng của vi khuẩn trong thực tiễn.
Lời giải:
- Vai trò của vi khuẩn trong quá trình chế biến các sản phẩm ở hình 25.4:
+ Tăng thời gian bảo quản thực phẩm: Một phần đường trong rau củ hoặc sữa được vi khuẩn lactic biến thành axit lactic khiến cho pH giảm → Vi sinh vật gây hại như vi khuẩn gây thối rữa không thể hoạt động được → Nhờ đó, rau củ có thể giữ được độ giòn, ngon; sữa không bị ôi thiu và kéo dài thời gian bảo quản.
+ Tạo hương vị đặc trưng (độ chua nhẹ) cho các sản phẩm lên men.
+ Tăng hàm lượng dinh dưỡng trong thực phẩm: Nguồn vi sinh vật có lợi (ví dụ lợi khuẩn Lactobacillus Acidophilus) trong các thực phẩm được lên men này có nhiều lợi ích cho sức khỏe của người sử dụng.
- Một vài ứng dụng của vi khuẩn trong thực tiễn:
+ Có vai trò quan trọng trong chế biến thực phẩm (làm tương, muối dưa, sản xuất bia, rượu…).
+ Sử dụng vi khuẩn để xử lí chất thải, hạn chế ô nhiễm môi trường.
+ Chế tạo dược phẩm (thuốc kháng sinh,…), mỹ phẩm.
+ Chế tạo phân bón, thuốc trừ sâu.
Hình thành kiến thức mới 6 trang 115 SGK KHTN lớp 6: Quan sát hình 25.5, 25.6 và hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Lời giải:
Tên bệnh |
Tác nhân gây bệnh |
Biểu hiện bệnh |
Bệnh tiêu chảy |
Trực khuẩn đường ruột |
Buồn nôn, nôn, đau đầu, sốt |
Bệnh lao phổi |
Vi khuẩn lao |
Ho ra máu, sốt, tức ngực, mệt mỏi |
Hình thành kiến thức mới 7 trang 115 SGK KHTN lớp 6: Theo em bệnh do vi khuẩn gây ra có thể lây truyền theo con đường nào? Hãy nêu một số biện pháp phòng chống bệnh do vi khuẩn gây ra.
Lời giải:
- Các con đường lây truyền bệnh do vi khuẩn gây ra:
+ Đường hô hấp: bệnh lao phổi,…
+ Đường tiêu hóa: bệnh tiêu chảy,…
+ Tiếp xúc trực tiếp (tiếp xúc trực tiếp qua da, niêm mạc,… của người bệnh) hoặc gián tiếp (sử dụng chung vật dụng sinh hoạt hay thiết bị y tế với người bệnh): bệnh bạch hầu da, bệnh mụn nhọt,…
- Tùy thuộc vào từng loại bệnh mà có biện pháp phòng chống riêng. Một số biện pháp chung phòng chống bệnh do vi khuẩn gây ra:
+ Vệ sinh môi trường sống sạch sẽ
+ Tập thể dục nâng cao sức khỏe
+ Giữ vệ sinh thân thể
+ Ăn uống đủ chất dinh dưỡng và hợp vệ sinh
+ Thực hiện các biện pháp phòng tránh lây lan bệnh cho cộng đồng
+ Sử dụng thuốc kháng sinh điều trị theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Luyện tập
Luyện tập 1 trang 114 SGK KHTN lớp 6: Đặc điểm cấu tạo của virus và vi khuẩn khác nhau như thế nào?
Lời giải:
- Vi khuẩn đã có cấu tạo tế bào hoàn chỉnh; thường được cấu tạo gồm 4 thành phần: thành tế bào, màng tế bào, chất bào chất, vùng nhân.
- Virus chưa có cấu tạo tế bào hoàn chỉnh; thường được cấu tạo gồm lớp vỏ protein và phần lõi chứa vật chất di truyền, một số virus có thêm lớp vỏ ngoài.
Luyện tập 2 trang 115 SGK KHTN lớp 6: Hãy đề xuất một số phương pháp bảo quản thực phẩm trong gia đình.
Lời giải:
Một số phương pháp bảo quản thực phẩm trong gia đình là:
- Bỏ thực phẩm vào tủ lạnh: Nhiệt độ thấp trong tủ lạnh sẽ giúp hạn chế sự phát triển của vi khuẩn gây hư hỏng thực phẩm.
- Muối chua: Độ pH thấp sẽ sẽ giúp hạn chế sự phát triển của vi khuẩn gây hư hỏng thực phẩm.
- Sấy khô: Biện pháp này giúp làm giảm lượng nước trong thực phẩm → hạn chế sự phát triển của vi khuẩn gây hư hỏng thực phẩm.
- Làm mứt: Biện pháp này sử dụng lượng đường cao để hạn chế sự phát triển của vi khuẩn gây hư hỏng thực phẩm.
Luyện tập 3 trang 116 SGK KHTN lớp 6: Từ các con đường lây bệnh, em hãy nêu một số biện pháp phòng chống bệnh tiêu chảy.
Lời giải:
Bệnh tiêu chảy lây qua đường tiêu hóa. Do đó, biện pháp phòng chống bệnh tiêu chảy hữu hiệu là vệ sinh ăn uống:
- Rửa tay bằng xà phòng thường xuyên đặc biệt là trước khi ăn.
- Không ăn thực phẩm quá hạn, ô thiu.
- Ăn chín, uống sôi.
- Hạn chế ăn đồ ăn ở các quán vỉa hè, đồ ăn không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
Vận dụng
Vận dụng trang 116 SGK KHTN lớp 6: Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu trong đất không có vi khuẩn?
Lời giải:
Nếu trong đất không có vi khuẩn thì các chất thải của sinh vật và xác động thực vật sẽ không thể được phân hủy. Điều đó dẫn tới:
- Đất sẽ bị cằn cỗi và bạc màu do thiếu nguồn khoáng chất từ quá trình phân giải chất hữu cơ của vi sinh vật.
- Các chất thải, xác sinh vật bị tích tụ khiến môi trường sống nói chung và môi trường đất nói riêng bị ô nhiễm.
Bài tập
Bài 1 trang 116 SGK KHTN lớp 6:Phân biệt virus và vi khuẩn.
Lời giải:
|
Vi khuẩn |
Virus |
Có cấu tạo tế bào |
Có |
Không |
Sinh sản độc lập |
Có |
Không |
Kí sinh bắt buộc |
Không |
Có |
Là cơ thể sống |
Có |
Không |
Tự tổng hợp được các chất cần thiết |
Có |
Không |
Bài 2 trang 116 SGK KHTN lớp 6:Trong các bệnh: bệnh lị, bệnh thủy đậu, bệnh viêm da, bệnh dại, bệnh than, bệnh viêm gan B, bệnh lao phổi, bệnh zona thần kinh, bệnh quai bị, bệnh sốt cuất huyết, bệnh Covid – 19 ở người, bệnh nào là bệnh do virus, bệnh nào là bệnh do vi khuẩn gây nên?
Lời giải:
Bệnh do virus gây ra |
Bệnh do vi khuẩn gây ra |
Bệnh thủy đậu, bệnh dại, bệnh viêm gan b, bệnh zona thần kinh, bệnh quai bị, bệnh sốt xuất huyết, bệnh Covid – 19 |
Bệnh lị, bệnh viêm da, bệnh than, bệnh lao phổi |
Bài 3 trang 116 SGK KHTN lớp 6: Nêu lợi ích và tác hại của vi khuẩn. Lấy ví dụ.
Lời giải:
- Một số lợi ích của vi khuẩn:
+ Tham gia phân hủy chất thải và xác sinh vật. Ví dụ: Sử dụng vi sinh vật làm phân bón vi sinh giúp cải tạo đất làm cho cây sinh trưởng và phát triển nhanh; sử dụng vi khuẩn trong xử lí rác thải;…
+ Cố định và làm giàu đạm cho đất. Ví dụ: Vi khuẩn cố định đạm Rhizobium sống cộng sinh giữa rễ cây họ Đậu giúp biến đổi nitrogen trong không khí thành đạm mà cây có thể hấp thụ được;…
+ Dùng để chế biến thực phẩm. Ví dụ: làm sữa chua, làm dưa muối,…
+ Một số vi khuẩn quang hợp tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng oxygen.
- Tác hại:
+ Kí sinh gây bệnh cho con người. Ví dụ: bệnh lao, tiêu chảy, uốn ván,…
+ Gây thối hỏng lương thực, thực phẩm. Ví dụ: thức ăn, cơm để ngoài dễ bị ôi thiu,…
+ Vi khuẩn gây bệnh trên vật nuôi và cây trồng. Ví dụ: bệnh héo vi khuẩn, đốm lá, cháy lá, u sưng và loét,…
Phần 2: Lý thuyết bài học
Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 25: Vi khuẩn hay nhất, chi tiết bám sát nội dung sgk KHTN 6 Chân trời sáng tạo giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt KHTN 6.
1. Đặc điểm của vi khuẩn
Vi khuẩn là gì?
- Vi khuẩn là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, kích thước hiển vi.
Vi khuẩn có các hình dạng chính nào?
- Đa số vi khuẩn có hình que, hình cầu, hình xoắn, hình dấu phẩy…
Vi khuẩn có cấu tạo như thế nào?
- Vi khuẩn có cấu tạo bởi các thành phần chính là: thành tế bào, màng tế bào, chất tế bào và vùng nhân. Một số vi khuẩn có thể có lông bơi hoặc roi bơi để di chuyển.
2. Vai trò của vi khuẩn
Vi khuẩn có lợi ích gì đối với tự nhiên và đối với con người?
- Đối với tự nhiên:
+ Tham gia vào quá trình phân hủy xác sinh vật và chất thải hữu cơ làm sạch môi trường.
- Đối với con người:
+ Chế biến thực phẩm
Vi khuẩn có tác hại gì?
- Vi khuẩn gây bệnh cho con người, động thực vật…
- Vi khuẩn làm hư hỏng thực phẩm, làm thức ăn bị ôi thiu
Biện pháp để phòng chống bệnh do vi khuẩn gây ra chúng ta cần làm gì?
- Để phòng chống bệnh do vi khuẩn gây ra chúng ta cần:
+ Vệ sinh cá nhân
+ Vệ sinh môi trường
+ Bảo quản thực phẩm đúng cách.
Phần 3: Bài tập trắc nghiệm
Với 9 bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 25: Vi khuẩn có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ bám sát sgk KHTN 6 Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện để biết cách làm các dạng bài tập KHTN 6.
Câu 1: Vi khuẩn là gì?
A. Là nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi
B. Là nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi
C. Là nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi
D. Là nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi
Lời giải
Đáp án: B
Vi khuẩn là nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.
Câu 2: Vi khuẩn không có hình dạng cấu tạo nào sau đây?
A. Hình que B. Hình cầu C. Hình xoắn D. Hình khối
Lời giải
Đáp án: D
Vi khuẩn có các dạng chính là hình que, hình cầu, hình xoắn và hình dấu phẩy. Dạng hình khối là dạng đặc trưng của virus.
Câu 3: Thành phần nào dưới đây không phải là thành phần cấu tạo của vi khuẩn?
A. Thành tế bào C. Chân giả
B. Màng tế bào D. Roi bơi
Lời giải
Đáp án: C
Vi khuẩn có cấu tạo gồm các thành phần chính là: màng tế bào, thành tế bào, chất tế bào và vùng nhân. Ngoài ra, một số vi khuẩn có thể có lông bơi hoặc roi bơi để hỗ trợ di chuyển.
Câu 4: Bệnh nào dưới đây không phải là do vi khuẩn gây nên?
A. Bệnh lao C. Bệnh thủy đậu
B. Bệnh kiết lị D. Bệnh than
Lời giải
Đáp án: C
Bệnh thủy đậu là do virus thủy đậu có tên Varicella virus gây ra.
Câu 5: Sản phẩm nào dưới đây không phải là sản phẩm của vi khuẩn?
A. Rượu nho B. Dưa muối C. Sữa chua D. Kim chi
Lời giải
Đáp án: A
Rượu nho được lên men nhờ nấm men, không phải nhờ vi khuẩn.
Câu 6: Vi khuẩn mang lại lợi ích gì đối với tự nhiên?
A. Lên men các loại thực phẩm, tạo vị chua cho các món ăn
B. Phân hủy xác và chất thải của sinh vật
C. Gây hư hỏng thực phẩm
D. Gây bệnh cho động, thực vật
Lời giải
Đáp án: B
Trong tự nhiên, vi khuẩn giúp phân hủy xác và chất thải của sinh vật, cung cấp chất khoáng cho đất.
Câu 7: Cho các ý sau:
(1) Sử dụng đúng liều lượng kháng sinh đã được kê đơn
(2) Sử dụng kháng sinh đúng cách và đủ thời gian
(3) Dùng kháng sinh cho tất cả các trường hợp nhiễm khuẩn
(4) Có thể ngừng sử dụng kháng sinh khi đã hết triệu chứng của bệnh kể cả khi chưa hết liều thuốc được chỉ định
(5) Thường xuyên sử dụng các loại kháng sinh phổ rộng
(6) Sử dụng đúng loại kháng sinh và có hiểu biết về tình trạng người bệnh
Ý nào phù hợp với nguyên tắc sử dụng kháng sinh cho người nhiễm khuẩn?
A. (1), (3), (5) C. (1), (2), (6)
B. (2), (4), (6) D. (3), (4), (5)
Lời giải
Đáp án: C
Các nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh đúng là:
- Sử dụng đúng loại kháng sinh và có hiểu biết về tình trạng người bệnh
- Sử dụng đúng liều lượng kháng sinh đã được kê đơn
- Sử dụng kháng sinh đúng cách và đủ thời gian
Câu 8: Biểu hiện nào dưới đây không phải là biểu hiện của bệnh tiêu chảy?
A. Tức ngực B. Buồn nôn C. Đau đầu D. Sốt
Lời giải
Đáp án: A
Các biểu hiện thường thấy của bệnh tiêu chảy là: buồn nôn, nôn, đau đầu, sốt.
Câu 9: Hành động nào dưới đây không giúp phòng ngừa bệnh do vi khuẩn gây ra?
A. Vệ sinh môi trường sống C. Không rửa tay trước khi ăn
B. Bào quản thực phẩm đúng cách D. Đeo khẩu trang khi ra ngoài
Lời giải
Đáp án: C
Tay là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với nhiều bề mặt khác nhau nên sẽ bị lây dính nhiều tác nhân gây bệnh (vd: vi khuẩn, nấm, trứng giun sán,…). Nếu không rửa tay bằng xà phòng thường xuyên sẽ tạo cơ hội cho vi khuẩn và các tác nhân gây bệnh khác xâm nhập vào cơ thể.