Bài 35: Lực và biểu diễn lực

Bài 35: Lực và biểu diễn lực

633
  Tải tài liệu

Bài 35: Lực và biểu diễn lực

Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa

Mở đầu trang 157 SGK KHTN lớp 6:

Quan sát hình bên và cho biết tại sao xe và người chuyển động được?

 Bài 35: Lực và biểu diễn lực

Lời giải:

Xe và người chuyển động được là do con bò đã tác dụng một lực kéo lên chiếc xe và người.

Hình thành kiến thức mới

Hình thành kiến thức mới 1 trang 157 SGK KHTN lớp 6:

Để đóng cánh cửa, bạn nhỏ trong hình 35.1 đã làm như thế nào?

Bài 35: Lực và biểu diễn lực

Lời giải:

Để đóng cánh cửa, bạn nhỏ đã dùng tay cầm vào tay nắm cửa và đẩy cánh cửa vào.

Hình thành kiến thức mới 2 trang 157 SGK KHTN lớp 6:

Em hãy cho biết tác dụng của vật nặng lên lò xo trong hình 35.2?

Bài 35: Lực và biểu diễn lực

Lời giải:

- Vật nặng được treo vào đầu dưới của lò xo như hình 35.2. Vật nặng làm cho lò xo bị dãn ra và bị thay đổi hình dạng so với hình dạng ban đầu.

Hình thành kiến thức mới 3 trang 158 SGK KHTN lớp 6:

Bạn A thực hiện bóp lần lượt một quả bóng cao su như hình 35.5. Em hãy cho biết lực tác dụng lên quả bóng cao su trong trường hợp nào mạnh hơn. Giải thích.

Bài 35: Lực và biểu diễn lực

Lời giải:

- Lực tác dụng lên quả bóng cao su trong trường hợp b mạnh hơn. 

- Vì quả bóng ở trường hợp b đã bị biến dạng (méo đi) nhiều so với quả bóng trong trường hợp a. 

Hình thành kiến thức mới 4 trang 158 SGK KHTN lớp 6:

Quan sát hình 35.2, 35.3 và cho biết: Khi gắn vật vào lò xo treo thẳng đứng thì lò xo dãn ra theo hướng nào? Kéo khối gỗ trượt trên mặt bàn thì khối gỗ trượt theo hướng nào?

Bài 35: Lực và biểu diễn lực

Bài 35: Lực và biểu diễn lực

Lời giải:

- Hình 35.2, khi gắn vật vào lò xo treo thẳng đứng thì lò xo dãn ra theo hướng từ trên xuống và hướng về phía quả nặng.

- Hình 35.3, khi kéo khối gỗ trượt trên mặt bàn thì khối gỗ trượt theo hướng từ phải sang trái và hướng về phía tay kéo.

Luyện tập

Luyện tập 1 trang 157 SGK KHTN lớp 6:

Trong các lực xuất hiện ở hình 35.1, 35.2, 35.3, 35.4, lực nào là lực đẩy, lực nào là lực kéo?

Bài 35: Lực và biểu diễn lực

Lời giải:

Hình 35.1: Lực đẩy, cô gái tác dụng lực đẩy lên cánh cửa để đẩy cánh cửa vào.

Hình 35.2: Lực kéo, quả nặng tác dụng lực kéo vào lò xo làm lò xo dãn ra.

Hình 35.3: Lực kéo, tay người tác dụng lực kéo lên khối gỗ.

Hình 35.4: Lực đẩy, người đàn ông tác dụng lực đẩy lên xe ô tô.

Luyện tập 2 trang 158 SGK KHTN lớp 6:

Độ lớn lực kéo khối gỗ ở hình 35.3 là 3 N; lực đẩy ở hình 35.4 là 200 N. Hãy biểu diễn các lực đó trên hình vẽ.

Bài 35: Lực và biểu diễn lực

Lời giải:

- Hình 35.3, nếu ta quy ước mỗi xentimet chiều dài của mũi tên biểu diễn tương ứng với 1N thì khi lực có độ lớn 3N được biểu diễn như hình dưới đây:

Bài 35: Lực và biểu diễn lực

+ Điểm đặt: tại mép vật.

+ Phương: nằm ngang.

+ Chiều: từ phải sang trái.

+ Độ lớn: 3N (mũi tên dài 3 cm).

- Hình 35.4, nếu ta quy ước mỗi xentimet chiều dài của mũi tên biểu diễn tương ứng với 100 N thì khi lực có độ lớn 200 N được biểu diễn như hình dưới đây:

Bài 35: Lực và biểu diễn lực

+ Điểm đặt: tại mép vật.

+ Phương: nằm ngang.

+ Chiều: từ trái sang phải.

+ Độ lớn: 200N (mũi tên dài 2 cm).

Vận dụng

Vận dụng trang 159 SGK KHTN lớp 6:

Kéo một vật bằng một lực theo hướng nằm ngang từ trái sang phải, độ lớn 1500 N. Hãy biểu diễn lực đó trên hình vẽ (tỉ xích 1 cm ứng với 500N).

Lời giải:

Ta quy ước mỗi xentimet chiều dài của mũi tên biểu diễn tương ứng với 500 N thì khi lực có độ lớn 1500 N được biểu diễn như hình dưới đây:

Bài 35: Lực và biểu diễn lực

- Điểm đặt: tại vật

- Phương: nằm ngang

- Chiều: từ trái sang phải

- Độ lớn: 1500N (mũi tên dài 3 cm)

Bài tập

Bài 1 trang 159 SGK KHTN lớp 6:

Nêu hai ví dụ về vật này tác dụng đẩy hay kéo lên vật kia.

Lời giải:

- Vật này tác dụng lực kéo lên vật kia:

+ Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh.      

Bài 35: Lực và biểu diễn lực

+ Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.

Bài 35: Lực và biểu diễn lực

- Vật tác dụng lực đẩy lên vật:

+ Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng.

Bài 35: Lực và biểu diễn lực

+ Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn.

Bài 35: Lực và biểu diễn lực

Bài 2 trang 159 SGK KHTN lớp 6:

Khi một vận động viên bắt đầu đẩy quả tạ, vận động viên đã tác dụng vào quả tạ một

A. Lực đẩy              B. Lực nén              

C. Lực kéo                 D. Lực uốn

Lời giải:

Khi một vận động viên bắt đầu đẩy quả tạ, vận động viên đã tác dụng vào quả tạ một lực đẩy.             

Bài 35: Lực và biểu diễn lực

Chọn đáp án A

Bài 3 trang 159 SGK KHTN lớp 6: Một người nâng một thùng hàng lên theo phương thẳng đứng với lực có độ lớn 100N. Hãy biểu diễn lực đó trên hình vẽ (tỉ xích 1 cm ứng với 50N).

Lời giải:

Biểu diễn lực nâng thùng hàng theo phương thẳng đứng có độ lớn 100N, quy ước 1cm ứng với 50N như sau:

Bài 35: Lực và biểu diễn lực

- Điểm đặt: tại mép vật.

- Phương: thẳng đứng.

- Chiều: từ dưới lên trên.

- Độ lớn: 100N (mũi tên dài 2 cm).

Phần 2: Lý thuyết bài học 

Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 35: Lực và biểu diễn lực hay nhất, chi tiết bám sát nội dung sgk KHTN 6 Chân trời sáng tạo giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt KHTN 6.

1. Lực

  - Lực là sự đẩy hoặc sự kéo của vật này lên vật khác. Lực được kí hiệu bằng chữ F.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 35: Lực và biểu diễn lực | Chân trời sáng tạo

Người tác dụng lực kéo lên thùng hàng

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 35: Lực và biểu diễn lực | Chân trời sáng tạo

Người tác dụng lực đẩy lên ô tô.

- Mỗi lực có độ lớn và hướng xác định.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 35: Lực và biểu diễn lực | Chân trời sáng tạo

Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.  - Lực kéo có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.

- Độ lớn của lực kéo bằng 50 N.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 35: Lực và biểu diễn lực | Chân trời sáng tạo

Cậu bé tác dụng lực kéo lên cánh cung. - Lực kéo có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.

- Độ lớn của lực kéo bằng 20 N.

2. Biểu diễn lực

   - Mỗi lực được biểu diễn bằng mũi tên có:

+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (còn gọi là điểm đặt của lực).

+ Hướng (phương và chiều) cùng hướng với sự kéo hoặc đẩy (cùng hướng với lực tác dụng).

+ Chiều dài biểu diễn độ lớn của lực theo một tỉ xích cho trước.

Ví dụ: 

  Biểu diễn lực nâng thùng hàng theo phương thẳng đứng có độ lớn 100N, quy ước 1 cm ứng với 50 N như sau:

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 35: Lực và biểu diễn lực | Chân trời sáng tạo

- Điểm đặt: tại mép vật.

- Phương: thẳng đứng.

- Chiều: từ dưới lên trên.

- Độ lớn: 100N (mũi tên dài 2 cm).

Phần 3: Bài tập trắc nghiệm

Với 10 bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 35: Lực và biểu diễn lực có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ bám sát sgk KHTN 6 Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện để biết cách làm các dạng bài tập KHTN 6.

Câu 1: Hoạt động nào dưới đây cần dùng đến lực? 

A. Đọc một trang sách.

B. Nhìn một vật cách xa 10m. 

C. Nâng một tấm gỗ.

D. Nghe một bài hát.

Lời giải

Hoạt động cần dùng đến lực là nâng một tấm gỗ.

Các hoạt động A, B, D đều không cần dùng đến lực.

Chọn đáp án C.

Câu 2: Điền vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh:

“ Tác dụng … hoặc kéo của vật này lên vật khác được gọi là lực.”

A. nén

B. đẩy

C. ép

D. ấn

Lời giải

Tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác được gọi là lực.

Chọn đáp án B

Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị lực?

A. kilôgam (kg)

B. mét (m)

C. mét khối (m3)

D. niuton (N)

Lời giải

Đơn vị của lực là niuton (N)

A – đơn vị khối lượng

B – đơn vị chiều dài

C – đơn vị thể tích

Chọn đáp án D

Câu 4: Lực được biểu diễn bằng kí hiệu nào?

A. mũi tên

B. đường thẳng

C. đoạn thẳng

D. tia 0x

Lời giải

Lực được biểu diễn bằng mũi tên có:

- Gốc: là điểm mà lực tác dụng lên vật

- Hướng (phương và chiều): cùng hướng với lực tác dụng

- Độ lớn: chiều dài mũi tên biểu diễn độ lớn của lực theo một tỉ xích cho trước

Chọn đáp án A

Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là đúng với đặc điểm của lực tác dụng vào vật theo hình biểu diễn?

 Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 35 (có đáp án): Lực và biểu diễn lực có đáp án - Chân trời sáng tạo

A. Lực có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 15N

B. Lực có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 15N

C. Lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 15N

D. Lực có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 15N

Lời giải

Lực được biểu diễn ở hình vẽ trên có đặc điêm

- Gốc: đặt tại mép vật

- Phương: nằm ngang

- Chiều: từ trái sang phải

- Độ lớn: 1 đoạn ứng 5N => mũi tên dài 3 đoạn ứng với 15N

Chọn đáp án B

Câu 6: Khi người thợ bắt đầu kéo thùng hàng từ dưới lên trên, người thợ đó đã tác dụng vào thùng hàng một:

A. lực đẩy

B. lực nén

C. lực kéo

D. lực ép

Lời giải

Khi người thợ bắt đầu kéo thùng hàng từ dưới lên trên, người thợ đó đã tác dụng vào thùng hàng một lực kéo.

Chọn đáp án C

Câu 7: Bạn A kéo một vật với lực 10N, bạn B kéo một vật với lực 20N. Hỏi trong hai bạn, ai đã dùng lực lớn hơn tác dụng vào vật?

A. bạn A

B. bạn B

C. bằng nhau

D. không so sánh được

Lời giải

Ta có: 20 > 10 nên 20N > 10 N

=> bạn B đã dùng lực lớn hơn bạn A để kéo vật.

Chọn đáp án B

Câu 8: Lực trong hình vẽ dưới đây có độ lớn bao nhiêu?

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 35 (có đáp án): Lực và biểu diễn lực có đáp án - Chân trời sáng tạo

A. 15N

B. 30N

C. 45N

D. 27N

Lời giải

Ta có: 1 đoạn ứng với 15N, lực được biểu diễn bởi 3 đoạn ứng với 45N.

Chọn đáp án C

Câu 9: Quan sát hình dưới đây và cho biết, vận động viên đã tác dụng lực gì vào quả tạ?

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 35 (có đáp án): Lực và biểu diễn lực có đáp án - Chân trời sáng tạo

A. lực đẩy

B. lực nén

C. lực kéo

D. lực uốn

Lời giải

Vận động viên đã tác dụng một lực đẩy làm cho quả tạ chuyển động.

Chọn đáp án A

Câu 10: Để biểu diễn lực tác dụng vào vật ta cần biểu diễn các yếu tố nào?

A. gốc, hướng

B. gốc, phương, chiều

C. gốc, hướng và độ lớn

D. gốc, phương, chiều và hướng

Lời giải

Để biểu diễn lực tác dụng vào vật ta cần biểu diễn các yếu tố:

- gốc

- hướng (phương, chiều)

- độ lớn (chiều dài của mũi tên)

Chọn đáp án C

Bài viết liên quan

633
  Tải tài liệu