Bài 17: Tế bào

Bài 17: Tế bào

439
  Tải tài liệu

Bài 17: Tế bào

Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa

Mở đầu trang 85 SGK KHTN lớp 6:

Mỗi viên gạch trong một ngôi nhà, mỗi căn hộ trong một tòa chung cư, mỗi khoang nhỏ trong một tổ ong đều là những đơn vị cơ sở, cơ bản nhất trong một hệ thống lớn. Vậy trong cơ thể sống, đơn vị cơ sở đó là gì?

Lời giải:

Đơn vị cơ sở của cơ thể sống là tế bào.

Hình thành kiến thức mới

  • Hình thành kiến thức mới 1 trang 85 SGK KHTN lớp 6: Quan sát hình 17.1, em hãy cho biết đơn vị cấu trúc nên cơ thể sinh vật là gì?

    Bài 17: Tế bào

    Lời giải:

    - Các tế bào thực vật cấu tạo nên cây cà chua.

    - Các tế bào động vật cấu tạo nên cơ thể con thạch sùng.

    → Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Như vậy, đơn vị cấu trúc nên cơ thể sinh vật là tế bào.

  • Hình thành kiến thức mới 2 trang 86 SGK KHTN lớp 6: Quan sát hình 17.2, hãy cho biết kích thước của tế bào. Chúng ta có thể quan sát tế bào bằng những cách nào? Lấy ví dụ.

    Bài 17: Tế bào

    Lời giải:

    - Kích thước tế bào nằm trong khoảng từ 1µ đến 1mm

    - Chúng ta có thể quan sát tế bào bằng mắt thường hoặc bằng kính hiển vi.

    - Ví dụ:

    + Quan sát bằng mắt thường: tế bào trứng cá, tế bào trứng ếch,…

    + Quan sát bằng kính hiển vi: tế bào thực vật, tế bào vi khuẩn,…

  • Hình thành kiến thức mới 3 trang 86 SGK KHTN lớp 6: Hãy cho biết một số hình dạng của các tế bào trong hình 17.3.

    Bài 17: Tế bào

    Lời giải:

    Hình dạng của các tế bào trong hình 17.3:

    - Tế bào hồng cầu: hình đĩa lõm hai mặt.

    - Tế bào cơ người: hình thoi, nhọn 2 đầu.

    - Tế bào thần kinh người: hình sao nhiều cạnh.

    - Tế bào biểu bì lá và tế bào mạch dẫn lá: hình chữ nhật.

    - Tế bào nhu mô lá: hình cầu.

    - Tế bào vi khuẩn E.coli: hình trụ.

    - Tế bào trùng roi: hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù.

    - Tế bào nấm men: hình trứng.

    → Hình dạng của tế bào rất đa dạng.

  • Hình thành kiến thức mới 4 trang 87 SGK KHTN lớp 6: Quan sát hình 17.4, 17.5 và trả lời câu hỏi: Nhận biết các thành phần có ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

    Nhận biết các thành phần có ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

    Lời giải:

    Các thành phần có cả ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là: màng tế bào, chất tế bào, nhân/vùng nhân.

  • Hình thành kiến thức mới 5 trang 87 SGK KHTN lớp 6: Quan sát hình 17.4, 17.5 và trả lời câu hỏi: Hãy chỉ ra điểm khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

    Nhận biết các thành phần có ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

    Lời giải:

    Điểm khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:

    - Tế bào nhân thực có màng bao bọc nhân còn tế bào nhân sơ không có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.

    - Trong chất tế bào của tế bào nhân thực có nhiều loại bào quan hơn, cấu tạo phức tạp hơn tế bào nhân sơ.

  • Hình thành kiến thức mới 6 trang 87 SGK KHTN lớp 6: Quan sát hình 17.4, 17.5 và trả lời câu hỏi: Thành phần nào có trong tế bào thực vật mà không có trong tế bào động vật?

    Nhận biết các thành phần có ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

    Lời giải:

    Thành phần có trong tế bào thực vật mà không có trong tế bào động vật là:

    - Lục lạp: Tế bào thực vật có lục lạp nên có khả năng quang hợp, tế bào động vật không có lục lạp nên không có khả năng quang hợp.

    - Thành tế bào: Tế bào thực vật có thành cellulose bao bọc bên ngoài màng tế bào giúp tế bào thực vật được cứng chắc.

  • Hình thành kiến thức mới trang 87 SGK KHTN lớp 6: Xác định chức năng các thành phần của tế bào bằng cách nối mỗi thành phần cấu tạo ở cột A với một chức năng ở cột B.

    Xác định chức năng các thành phần của tế bào bằng cách nối mỗi thành phần cấu tạo

    Lời giải:

    Thực hiện ghép:

    1 – b: Màng tế bào có chức năng bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào, đi ra khỏi tế bào.       

    2 – c: Chất tế bào là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.

    3 – a: Nhân tế bào hoặc vùng nhân có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

  • Hình thành kiến thức mới 8 trang 88 SGK KHTN lớp 6: Quan sát hình 17.6a, 17.6b cho biết dấu hiệu nào cho thấy sự lớn lên của tế bào?

    Quan sát hình 17.6a, 17.6b cho biết dấu hiệu nào cho thấy sự lớn lên của tế bào

    Lời giải:

    - Quan sát sự lớn lên của tế bào thực vật ta thấy: kích thước của tế bào tăng, kích thước nhân tăng và di chuyển từ tâm tế bào lệch ra góc tế bào, hình thành nên không bào trung tâm có kích thước lớn.

    - Quan sát sự lớn lên của tế bào động vật ta thấy: kích thước của tế bào tăng, kích thước nhân tăng và vẫn nằm ở trung tâm của tế bào.

    → Vậy dấu hiệu cho thấy sự lớn lên của tế bào là sự tăng kích thước của tế bào và kích thước của nhân.

  • Hình thành kiến thức mới 9 trang 88 SGK KHTN lớp 6: Quan sát hình 17.7a, 17.7b, hãy chỉ ra dấu hiệu cho thấy sự sinh sản của tế bào.

    Quan sát hình 17.7a, 17.7b, hãy chỉ ra dấu hiệu cho thấy sự sinh sản của tế bào

    Lời giải:

    - Sự sinh sản của tế bào thực vật: Nhân phân đôi tạo thành 2 nhân rồi mỗi nhân di chuyển về 2 cực của tế bào → Chất tế bào phân chia bằng cách hình thành vách ngăn ở giữa tế bào → Từ 1 tế bào hình thành nên 2 tế bào con.

    - Sự sinh sản của tế bào động vật: Nhân phân đôi tạo thành 2 nhân → Chất tế bào phân chia bằng cách hình thành eo thắt ở giữa → Từ 1 tế bào hình thành nên 2 tế bào con.

    → Vậy dấu hiệu cho thấy sự sinh sản của tế bào là nhân bắt đầu phân đôi rồi dẫn đến sự phân đôi của chất tế bào và cuối cùng là hình thành nên 2 tế bào con từ 1 tế bào ban đầu.

  • Hình thành kiến thức mới 10 trang 88 SGK KHTN lớp 6: Hãy tính số tế bào con được tạo ra ở lần sinh sản thứ I, II, III của tế bào trong sơ đồ hình 17.8. Từ đó xác định số tế bào con được tạo ra ở lần sinh sản thứ n.

    Hãy tính số tế bào con được tạo ra ở lần sinh sản thứ I, II, III của tế bào

    Lời giải:

    Gọi số tế bào được tạo thành sau mỗi lần sinh sản là N, ta thấy sau mỗi lần sinh sản, số lượng tế bào đều tăng gấp đôi so với số lượng tế bào ban đầu nên ta có:

    - Ở lần sinh sản thứ I: N = 2 x 1 = 2 = 21 (tế bào)

    - Ở lần sinh sản thứ II: N = 2 x 2 = 4 = 22 (tế bào)

    - Ở lần sinh sản thứ III: N = 4 x 2 = 8 = 23 (tế bào)

    → Ở lần sinh sản thứ n: N = 2n (tế bào)

  • Hình thành kiến thức mới 11 trang 89 SGK KHTN lớp 6: Em bé khi sinh ra nặng 3 kg, khi trưởng thành có thể nặng 50 kg, theo em, sự thay đổi này là do đâu?

    Em bé khi sinh ra nặng 3 kg, khi trưởng thành có thể nặng 50 kg

    Lời giải:

    Có sự thay đổi về khối lượng của cơ thể là do sự lớn lên (tăng kích thước) và sinh sản (tăng số lượng) của tế bào trong cơ thể.

  • Luyện tập
  • Luyện tập 1 trang 87 SGK KHTN lớp 6:

    Tại sao thực vật có khả năng quang hợp?

    Lời giải:

    Thực vật có khả năng quang hợp vì tế bào thực vật có lục lạp – đây là bào quan chứa sắc tố quang hợp. Sắc tố quang hợp sẽ hấp thụ năng lượng ánh sáng để giúp cho tế bào thực vật thực hiện được chức năng quang hợp.

  • Luyện tập 2 trang 89 SGK KHTN lớp 6: Quan sát hình 17.8, 17.9, hãy cho biết sự phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với sinh vật?

    Bài 17: Tế bào

    Lời giải:

    Sự phân chia của tế bào làm tăng số lượng tế bào trong cơ thể → Sự phân chia tế bào là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật.

  • Vận dụng
  • Vận dụng trang 89 SGK KHTN lớp 6: Vì sao khi thằn lằn bị đứt đuôi, đuôi của nó có thể được tái sinh.

    Vì sao khi thằn lằn bị đứt đuôi, đuôi của nó có thể được tái sinh

    Lời giải:

    Thằn lằn khi bị đứt đuôi vẫn có thể tái sinh đuôi mới vì tế bào ở gốc đuôi con thằn lằn lớn lên và sinh sản, giúp tạo ra các tế bào mới thay thế tế bào đã mất đi ở phần đuôi bị đứt.

    → Sự sinh sản của tế bào còn có vai trò tạo ra các tế bào mới thay thế cho các tế bào bị tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật.

  • Bài tập
  • Bài 1 trang 89 SGK KHTN lớp 6:Quan sát cấu tạo tế bào thực vật trong hình bên và trả lời các câu hỏi sau:

    a) Thành phần nào là màng tế bào?

    A. (1)          B. (2)          C. (3)          D. (4)

    b) Thành phần nào có chức năng điều khiển hoạt động của tế bào?

    A. (1)          B. (2)          C. (3)          D. (4)

    Bài 17: Tế bào

    Lời giải:

    a) A

    b) C

  • Bài 2 trang 89 SGK KHTN lớp 6:Vẽ và chú thích các thành phần chính của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

    Lời giải:

    Bài 17: Tế bào

  • Bài 3 trang 89 SGK KHTN lớp 6: Sự sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì đối với sinh vật?

    Lời giải:

    Sự sinh sản của tế bào có ý nghĩa quan trọng đối với sinh vật, không có sự sinh sản của tế bào thì sinh vật không thể sinh trưởng và phát triển bình thường:

    - Sự sinh sản của tế bào làm tăng số lượng tế bào trong cơ thể → Sự sinh sản tế bào là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật.

    - Sự sinh sản của tế bào tạo ra các tế bào mới thay thế cho các tế bào bị tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật.

  • Phần 2: Lý thuyết bài học 

  • Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 17: Tế bào hay nhất, chi tiết bám sát nội dung sgk KHTN 6 Chân trời sáng tạo giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt KHTN 6.

    1. Khái quát chung về tế bào

    Tế bào là gì?

    - Tế bào là đơn vị cơ sở cấu tạo nên cơ thể của mọi sinh vật.

    Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 17: Tế bào | Chân trời sáng tạo

    Kích thước và hình dạng của tế bào ra sao?

    - Trong cơ thể sinh vật, tế bào có hình dạng và kích thước đa dạng, phù hợp với chức năng mà chúng đảm nhận.

    Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 17: Tế bào | Chân trời sáng tạo

    Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 17: Tế bào | Chân trời sáng tạo

    Tế bào được cấu tạo bởi các thành phần chính nào?

    - Tế bào được cấu tạo từ 3 thành phần chính là:

    + Màng tế bào: có chức năng bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào

    + Chất tế bào: là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào

    + Nhân tế bào/vùng nhân: là nơi chứa vật chất di truyền và điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào

    Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 17: Tế bào | Chân trời sáng tạo

    Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 17: Tế bào | Chân trời sáng tạo

    2. Sự sinh sản và lớn lên của tế bào

    Tế bào lớn lên như thế nào?

    - Tế bào thực hiện sự trao đổi chất để lớn lên đến một kích thước nhất định.

    Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 17: Tế bào | Chân trời sáng tạo

    Thế nào là sự sinh sản của tế bào?

    - Một số tế bào thực hiện phân chia tạo ra các tế bào con gọi là sự sinh sản của tế bào.

    Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 17: Tế bào | Chân trời sáng tạo

    Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì? 

    - Sự lớn lên và sinh sản của tế bào là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật, ngoài ra nó còn giúp thay thế các tế bào bị tổn thương hoạc tế bào chết ở sinh vật.

    Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 17: Tế bào | Chân trời sáng tạo

  • Phần 3: Bài tập trắc nghiệm

  • Với 10 bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 17: Tế bào có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ bám sát sgk KHTN 6 Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện để biết cách làm các dạng bài tập KHTN 6.

    Câu 1: Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?

    A. Con lật đật                C. Chiếc bút chì             

    B. Cây thước kẻ              D. Quả dưa hấu

    Lời giải

    Đáp án: D

    - Quả dưa hấu được cấu tạo từ các loại tế bào khác nhau.

    - Con lật đật, cây thước kẻ và chiếc bút chì không được cấu tạo từ tế bào.

    Câu 2: Mũi tên đang chỉ vào phần nào của tế bào?

    Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Bài 17 (có đáp án): Tế bào có đáp án - Chân trời sáng tạo

    A. Chất tế bào                C. Nhân tế bào

    B. Thành tế bào              D. Màng tế bào

    Lời giải

    Đáp án: C

    Nhân tế bào nhân thực thường có hình cầu và được lớp màng bao bọc.

    Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây không có ở tế bào nhân sơ?

    A. Có nhân chưa hoàn chỉnh

    B. Có roi hoặc lông giúp hỗ trợ di chuyển

    C. Có các bào quan có màng

    D. Có ribosome

    Lời giải

    Đáp án: C

    Tế bào nhân sơ không có các bào quan có màng mà chỉ có bào quan không màng duy nhất là ribosome.

    Câu 4: Tế bào động vật khác tế bào thực vật ở điểm nào?

    A. Đa số không có thành tế bào

    B. Đa số không có ti thể

    C. Nhân tế bào chưa hoàn chỉnh

    D. Có chứa lục lạp

    Lời giải

    Đáp án: A

    - Tế bào động vật đa số không có thành tế bào còn tế bào thực vật có thành tế bào được cấu tạo chủ yếu bới cellulose.

    Câu 5: Một tế bào tiến hành sinh sản 3 lần liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào?

    A. 3 tế bào            B. 6 tế bào            C. 8 tế bào            D. 12 tế bào

    Lời giải

    Đáp án: C

    Ta có công thức tính số tế bào tạo ra sau n lần sinh sản là: N = a × 2n

    Trong đó:

    N: số tế bào được tạo ra

    a: số tế bào tham gia sinh sản

    n: số lần tham gia sinh sản

    => Số tế bào tạo ra từ 1 tế bào sau 3 lần sinh sản là: N = 1 × 23 = 8 tế bào

    Câu 6: Lục lạp ở tế bào thực vật có chức năng gì?

    A. Tổng hợp protein

    B. Lưu trữ thông tin di truyền

    C. Kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào

    D. Tiến hành quang hợp

    Lời giải

    Đáp án: D

    Lục lạp là bào quan chứa sắc tố có khả năng hấp thụ năng lượng ánh sáng để tiến hành quang hợp.

    Câu 7: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào không mang ý nghĩa nào sau đây?

    A. Là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật

    B. Là dấu hiệu cho thấy cơ thể đã đến tuổi sinh sản

    C. Giúp thay thế các tế bào già, các tế bào chết hoặc bị tổn thương ở sinh vật

    D. Tất cả các ý trên đều sai

    Lời giải

    Đáp án: B

    Sự lớn lên và sinh sản của tế bào không mang ý nghĩa cho thấy cơ thể sinh vật đã đến tuổi sinh sản.

    Câu 8: Vì sao nhân tế bào là nơi lưu giữ các thông tin di truyền?

    A. Vì nhân tế bào chứa vật chất di truyền

    B. Vì nhân tế bào là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào

    C. Vì nhân tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào

    D. Vì nhân tế bào kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào

    Lời giải

    Đáp án: A

    Nhân tế bào có chứa vật chất di truyền nên nó có nhiệm vụ lưu giữ và truyền đạt các thông tin di truyền của tế bào.

    Câu 9: Thành phần nào dưới đây có cả ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?

    A. Màng tế bào               C. Roi, lông mao

    B. Chất tế bào                 D. Nhân/vùng nhân

    Lời giải

    Đáp án: C

    Roi và lông mao chỉ có ở tế bào nhân sơ để giúp tế bào di chuyển.

    Câu 10: Tế bào sẽ ngừng lớn lên khi nào?

    A. Khi các tế bào vừa mới được sinh ra

    B. Khi các tế bào đạt tới kích thước nhất định

    C. Khi các tế bào ở trong trạng thái sinh trưởng

    D. Không có đáp án chính xác

    Lời giải

    Đáp án: B

    Khi các tế bào đạt tới kích thước nhất định chúng sẽ không tiếp tục lớn lên mà sẽ chuyển sang giai đoạn sinh sản.

Bài viết liên quan

439
  Tải tài liệu