Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ
Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ
Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ
Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa
Mở đầu trang 31 SGK KHTN lớp 6:
Mẹ: Mẹ sờ trán em Vinh thấy hơi nóng. Có lẽ em Vinh bị sốt rồi.
Vân: Con sờ trán em Vinh thấy bình thường mà.
Vậy em Vinh có bị sốt không? Để biết chính xác em Vinh có bị sốt không ta nên làm thế nào?
Lời giải:
- Vinh có bị sốt.
- Để biết chính xác Vinh có bị sốt hay không, ta cần đo nhiệt độ của em Vinh.
Hình thành kiến thức mới
Hình thành kiến thức mới 1 trang 31 SGK KHTN lớp 6:
Thực hiện thí nghiệm như mô tả ở thí nghiêm 1 và cho biết cảm nhận của em về độ "nóng", "lạnh" ở các ngón tay khi nhúng vào cốc 2 có như nhau không? Từ đó em có thể rút ra nhận xét gì?
Lời giải:
- Cảm nhận về độ "nóng", "lạnh" ở các ngón tay khi nhúng vào cốc 2 khác nhau. Ngón tay từ cốc 1 sẽ có cảm giác nóng, ngón tay từ cốc 3 có cảm giác lạnh hơn.
- Từ đó, em rút ra nhận xét: Cảm giác của tay không xác định đúng được độ nóng, lạnh của 1 vật.
Hình thành kiến thức mới 2 trang 31 SGK KHTN lớp 6: Để so sánh độ "nóng", "lạnh" của các vật, người ta dùng đại lượng nào?
Lời giải:
Để so sánh độ "nóng", "lạnh" của các vật, người ta dùng đại lượng là nhiệt độ.
Hình thành kiến thức mới 3 trang 31 SGK KHTN lớp 6: Kể tên một số loại dụng cụ đo nhiệt độ mà em biết. Nêu những ưu thế và hạn chế của mỗi loại dụng cụ đó.
Lời giải:
|
Nhiệt kế y tế |
Nhiệt kế điện tử |
Nhiệt kế rượu |
Ưu thế |
- Giá thành rẻ. - Cấu tạo nhiệt kế thủy ngân khá đơn giản nên dễ thao tác và sử dụng. - Cho kết quả có độ chính xác cao. |
- An toàn và phù hợp với mọi đối tượng. - Có khả năng chống chịu va đập tốt không lo hiện tượng bị vỡ nứt. - Cho kết quả nhanh, chính xác chỉ sau 5 - 10 giây. - Đơn giản, dễ sử dụng. – Dễ đo cho trẻ nhỏ. - Có tiếng báo khi đo xong. - Vị trí đo đa dạng. |
- Có thể đo nhiệt độ thấp. - Đo nhiệt độ chính xác - Ít độc hại và ít nguy hiểm hơn nhiệt kế thủy ngân. - Thường đo nhiệt độ không khí xung quanh và nhiệt độ nước.
|
Hạn chế |
- Thao tác mất thời gian. - Khó đo cho trẻ nhỏ vì cần phải giữ đủ lâu mới đo nhiệt độ chính xác. - Vạch hiển thị kết quả thường rất nhỏ, dễ bị nhìn nhầm. - Có nguy cơ bị vỡ rất cao => gây ngộ độc thủy ngân. - Phải kẹp vào nách mới đo được. |
- Giá thành cao hơn nhiệt kế thủy ngân. - Độ chính xác của nhiệt kế điện tử thường sai lệch so với nhiệt kế thủy ngân khoảng 0,2 - 0,50 C. - Phải giữ đúng tư thế và vị trí tiếp xúc chuẩn thì kết quả mới chính xác.
|
- Không thể đo nhiệt độ cao hơn nhiệt độ sôi của chất lỏng bên trong bóng đèn. - Kém bền hơn vì rượu bay hơi nhanh.
|
Hình thành kiến thức mới 4 trang 33 SGK KHTN lớp 6:
Có các nhiệt kế như hình 7.6, để đo nhiệt độ sôi của nước trong ấm ta nên dùng loại nhiệt kế nào? Đo nhiệt độ của cơ thể ta nên dùng loại nhiệt kế nào? Vì sao?
Lời giải:
- Để đo nhiệt độ sôi của nước trong ấm, ta dùng được nhiệt kế hình 7,6 c vì:
+ Nhiệt độ sôi của nước xấp xỉ 1000C nên phải dùng nhiệt kế có GHĐ cũng phải lớn hơn hoặc bằng 1000C.
+ nhiệt kế hình 7.6 C có GHĐ 1400C lớn hơn 1000C nên phù hợp để đo nhiệt độ sôi của nước trong ấm.
- Để đo nhiệt độ cơ thể, có thể dùng nhiệt kế trong hình 7.6 a và 7.6 b vì:
+ Vì nhiệt độ cơ thể người khoảng 370C nằm trong giới hạn đo của 2 nhiệt kế.
+ Nhiệt kế trong hình 7.6 c ta không nên dùng vì nó có ĐCNN là 20C, khi đo nhiệt độ cơ thể người không có độ chính xác cao.
Hình thành kiến thức mới 5 trang 33 SGK KHTN lớp 6:
Hãy đo nhiệt độ của 2 cốc nước rồi điền kết quả theo mẫu bảng 7.1
Lời giải:
Đối tượng cần đo |
Nhiệt độ ước lượng (0C) |
Chọn dụng cụ đo nhiệt độ |
Kết quả đo (0C) |
|||||
Tên dụng cụ đo |
GHĐ |
ĐCNN |
Lần 1: t1 |
Lần 2: t2 |
Lần 3: t3 |
|
||
Cốc 1 |
250C |
Nhiệt kế y tế |
42 0C |
0,10C |
24,30C |
25,70C |
25,40C |
|
Cốc 2 |
100C |
Nhiệt kế y tế |
42 0C |
0,10C |
10,60C |
9,80C |
10,30C |
|
Luyện tập
Câu hỏi trang 31 SGK KHTN lớp 6: Lấy ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về nhiệt độ của vật.
Lời giải:
Trong một căn phòng, ta đặt tay trái vào chiếc ghế gỗ, đặt tay phải vào chiếc ghế sắt. Nhận thấy, tay phải cảm giác lạnh hơn tay trái. Mặc dù 2 chiếc ghế cùng đặt trong 1 căn phòng và có nhiệt độ như nhau.
=> Giác quan của chúng ta đã cảm nhận sai về nhiệt độ của vật.
Luyện tập 2 trang 32 SGK KHTN lớp 6:
Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của mỗi nhiệt kế ở hình 7.3, 7.4 và 7.5
Lời giải:
- GHĐ của nhiệt kế: là nhiệt độ lớn nhất mà nhiệt kế đo được.
- ĐCNN của nhiệt kế: là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên nhiệt kế.
* Do đó:
- Hình 7.3: Nhiệt kế thủy ngân có:
+ GHĐ: 42 0C.
+ ĐCNN: 0,1 0C.
- Hình 7.4: Nhiệt kế hồng ngoại có:
+ GHĐ: 45 0C.
+ ĐCNN: 0,5 0C.
- Hình 7.5: Nhiệt kế rượu có:
+ GHĐ: 50 0C.
+ ĐCNN: 1 0C.
2. Thang nhiệt độ
3. Thực hành đo nhiệt độ
Vận dụng
Vận dụng 1 trang 34 SGK KHTN lớp 6: Tại sao chỉ có nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu mà không có nhiệt kế nước?
Lời giải:
- Chỉ có nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu mà không có nhiệt kế nước vì:
+ Rượu hay thủy ngân có tính co dãn vì nhiệt đều, còn nước không có tính chất này.
+ Do sự giãn nở của nước rất đặc biệt khi ở nhiệt độ từ 00C đến 40C thì nước co lại chứ không nở ra còn thủy ngân khi ở nhiệt độ này cũng không bị đóng băng.
=> Do đó, người ta phải dùng nhiệt kế rượu hoặc thủy ngân để là nhiệt kế chứ không thể dùng nước.
Vận dụng 2 trang 34 SGK KHTN lớp 6: Mô tả cách đo và thực hành đo nhiệt độ của cơ thể em.
Lời giải:
* Cách đo nhiệt độ của cơ thể em:
- Bước 1: Ước lượng nhiệt độ của cơ thể em.
- Bước 2: Chọn nhiệt kế phù hợp (nhiệt kế y tế).
- Bước 3: Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách trước khi đo (Vẩy mạnh cho thủy ngân tụt xuống dưới nhiệt độ 350C).
- Bước 4: Thực hiện phép đo (kẹp nhiệt kế y tế vào nách).
- Bước 5: Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo (được kết quả 370C).
* Em thực hành đo nhiệt độ của cơ thể và ghi nhận kết quả.
Bài tập
Tại sao thang chia nhiệt độ của nhiệt kế y tế thuỷ ngân thường ghi nhiệt độ từ 35°C đến 42°C?
Lời giải:
Thang chia nhiệt độ của nhiệt kế y tế thuỷ ngân thường ghi nhiệt độ từ 35°C đến 42°C vì nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người, mà cơ thể người có nhiệt độ chỉ trong khoảng từ 35°C đến 42°C.
Bài 2 trang 34 SGK KHTN lớp 6:
Nguyên tắc nào dưới đây được sử dụng để chế tạo nhiệt kế thường dùng?
A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. B. Dãn nở vì nhiệt của chất khí.
C. Thay đổi màu sắc của một vật theo nhiệt độ. D. Hiện tượng nóng chảy của các chất.
Lời giải:
Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế dựa vào sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng trong nhiệt kế. Chất lỏng nở ra (tăng thể tích) khi nóng lên hay co lại (giảm thể tích) khi lạnh đi trong nhiệt kế.
Bài 3 trang 34 SGK KHTN lớp 6:
Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng.
Lựa chọn loại nhiệt kế để đo nhiệt độ của:
a, Cơ thể người b, nước sôi c, không khí trong phòng
Lời giải:
a, Đo cơ thể người dùng nhiệt kế y tế.
b, Đo nhiệt độ của nước sôi dùng nhiệt kế thủy ngân.
c, Đo nhiệt độ không khí trong phòng dùng nhiệt kế rượu
Phần 2: Lý thuyết bài học
Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ hay nhất, chi tiết bám sát nội dung sgk KHTN 6 Chân trời sáng tạo giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt KHTN 6.
1. Nhiệt độ và nhiệt kế
- Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. Vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn. Vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.
- Đơn vị đo nhiệt độ:
+ Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ SI là Kelvin (kí hiệu: K).
+ Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở Việt Nam là độ C (kí hiệu: 0C).
- Dụng cụ đo nhiệt độ là nhiệt kế. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: nhiệt kế y tế, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu, nhiệt kế điện tử,…
Nhiệt kế rượu |
Nhiệt kế thủy ngân |
Nhiệt kế y tế |
Nhiệt kế điện tử |
Lưu ý: Ngoài ra còn có một số loại nhiệt kế như: Nhiệt kế kim loại (hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của một băng kép) và nhiệt kế đổi màu (dựa vào đặc điểm của một số chất có tính đổi màu theo nhiệt độ, thường dùng trong y tế).
Nhiệt kế kim loại |
Nhiệt kế đổi màu |
2. Thang nhiệt độ
Thang nhiệt độ Celsius: Ông Celsius đã đề nghị chia nhỏ khoảng cách giữa nhiệt độ đông đặc của nước (0 0C) và nhiệt độ sôi của nước (100 0C) thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, kí hiệu là 1 0C. Những nhiệt độ thấp hơn 0 0C gọi là nhiệt độ âm.
- Ngoài ra còn có thang nhiệt độ Farenhai, Kenvin:
+ Thang nhiệt độ Farenhai, đơn vị là oF, quy ước nhiệt độ của nước đá đang tan là 32oF và nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 212oF. Vậy 1oC trong thang nhiệt độ Xenxiut bằng 1,8oF trong thang nhiệt độ Farenhai.
+ Thang nhiệt độ Kenvin, đơn vị là oK, quy ước là nhiệt độ 0oC tương ứng với 273oK và 100oC tương ứng với 373oK. Vậy 1oC trong thang nhiệt độ Xenxiut bằng 274oK trong thang nhiệt độ Kenvin.
3. Thực hành đo nhiệt độ
Khi đo nhiệt độ của một vật, ta cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Ước lượng nhiệt độ của vật cần đo.
Bước 2: Chọn nhiệt kế phù hợp.
Bước 3: Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách trước khi đo.
Bước 4: Thực hiện phép đo.
Bước 5: Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo.
Phần 3: Bài tập trắc nghiệm
Với 10 bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ bám sát sgk KHTN 6 Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện để biết cách làm các dạng bài tập KHTN 6.
Câu 1. Dụng cụ nào sau đây không dùng để đo nhiệt độ?
A. Nhiệt kế thủy ngân
B. Nhiệt kế rượu
C. Nhiệt kế điện tử
D. Tốc kế
Lời giải
- Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là các loại nhiệt kế: nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu, nhiệt kế điện tử.
- Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc
Chọn đáp án D
Câu 2. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng nào?
A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
B. Sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn
C. Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí
D. Sự dãn nở vì nhiệt của các chất.
Lời giải
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
Chọn đáp án A
Câu 3. Nhiệt độ của nước đá đang tan theo thang nhiệt độ Celsius là?
A. 1000C
B. 00C
C. 273K
D. 373K
Lời giải
Nhiệt độ của nước đá đang tan theo thang nhiệt độ Celsius là 00C
Chọn đáp án B
Câu 4. Nhiệt độ sôi của nước theo thang nhiệt độ Kelvin là?
A. 1000C
B. 00C
C. 273K
D. 373K
Lời giải
Nhiệt độ sôi của nước theo thang nhiệt độ Kelvin là 373K.
Vì T (K) = t0C + 273K mà nhiệt độ sôi của nước theo thang nhiệt độ Celsius là 1000C
Chọn đáp án D
Câu 5. Để đo nhiệt độ của cơ thể ta nên dùng nhiệt kế loại nào?
A. Nhiệt kế rượu
B. Nhiệt kế nước
C. Nhiệt kế y tế
D. Cả 3 nhiệt kế trên
Lời giải
Để đo nhiệt độ của cơ thể ta nên dùng nhiệt kế y tế vì nó có giới hạn đo phù hợp với nhiệt độ cơ thể người từ 350C đến 420C.
Chọn đáp án C
Câu 6. Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ đo lường SI là:
A. Kelvin (K)
B. Celsius (0C)
C. Fahrenheit (0F)
D. Cả 3 đơn vị trên
Lời giải
Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ đo lường SI là Kelvin (K)
Chọn đáp án A
Câu 7. Để xác định chính xác và đảm bảo an toàn trong khi đo nhiệt độ các vật, ta cần thực hiện điều gì?
A. Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách.
B. Ước lượng nhiệt độ của vật trước khi đo.
C. Thực hiện phép đo nhiệt độ đúng cách.
D. Đọc và ghi kết quả đo theo đúng cách.
Lời giải
Để xác định chính xác và đảm bảo an toàn trong khi đo nhiệt độ các vật, ta cần ước lượng nhiệt độ của vật trước khi đo để lựa chọn nhiệt kế phù hợp.
Chọn đáp án B
Câu 8. Khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ cơ thể, ta cần làm cho thủy ngân tụt xuống vạch số 35 bằng cách nào?
A. Cầm đầu nhiệt kế, dốc bầu đựng chất lỏng xuống và vẩy thật mạnh.
B. Ngâm bầu đựng nhiệt kế vào nước lạnh.
C. Ngâm bầu đựng nhiệt kế vào nước ấm.
D. Cầm đầu nhiệt kế, dốc bầu đựng chất lỏng xuống và đợi 5 phút.
Lời giải
Khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ cơ thể, ta cần làm cho thủy ngân tụt xuống vạch số 35 bằng cách cầm đầu nhiệt kế, dốc bầu đựng chất lỏng xuống và vẩy thật mạnh.
B – có thể làm hỏng nhiệt kế vì nước lạnh sẽ làm cả thủy ngân và thủy tinh của nhiệt kế co lại làm nứt vỡ.
C – có thể làm hỏng nhiệt kế vì có thể nước ấm lớn hơn nhiệt độ 420C làm thủy tinh của nhiệt kế nở ra bị nứt vỡ.
D – không có tác dụng.
Chọn đáp án A
Câu 9. Đổi đơn vị 320C ra đơn vị độ K?
A. 320C = 350K
B. 320C = 305K
C. 320C = 35K
D. 320C = 530K
Lời giải
Ta có: T (K) = t0C + 273K
=> 320C + 273 = 305K
Chọn đáp án B
Câu 10. Cách đổi đơn vị nào sau đây là đúng?
A. 200C = 680F
B. 200C = 293K
C. 1000C = 373K
D. Cả 3 đáp án trên
Lời giải
- Ta có: t0C = 00C + t0C = 320F + t0C . 1,8
=> 200C = 00C + 200C = 320F + 200C . 1,8 = 680F
- Ta có: T (K) = t0C + 273K
=> 200C + 273 = 293K
=> 1000C + 273 = 373K
Chọn đáp án D