Bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương
Bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương
Bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương
Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa
Bài toán mở đầu trang 9 Toán lớp 6 Tập 2:
Sau bài học này sẽ giúp chúng ta so sánh hai phân số trên.
Lời giải:
Trong tình huống trên ta cần so sánh hai phân số
Sau bài học này sẽ giúp chúng ta so sánh hai phân số trên.
Trả lời câu hỏi giữa bài
Hoạt động 1 trang 9 Toán lớp 6 Tập 2: Em thực hiện các yêu cầu sau để quy đồng mẫu hai phân số
- Tìm bội chung nhỏ nhất của hai mẫu số.
- Viết hai phân số mới bằng hai phân số đã cho và có mẫu là số vừa tìm được.
Lời giải:
+) Phân tích các số 6 và 4 ra thừa số nguyên tố, ta được:
6 = 2. 3; 4 = 22
+) Ta thấy thừa số chung là 2; thừa số riêng là 3
+) Số mũ lớn nhất của 2 là 2, số mũ lớn nhất của 3 là 1
Khi đó BCNN(6; 4) = 23.3=12
Ta chọn mẫu chung của hai phân số là 12.
Hoạt động 1 trang 9 Toán lớp 6 Tập 2: Tương tự HĐ1, em hãy quy đồng mẫu hai phân số
Lời giải:
+) Phân tích các số 5 và 2 ra thừa số nguyên tố, ta được:
5 = 5 ; 2 = 2
+) Ta thấy không có thừa số chung; thừa số riêng là 2 và 5
+) Số mũ lớn nhất của 2 là 1, số mũ lớn nhất của 5 là 1
Khi đó BCNN(5, 2) = 2. 5 = 10
Ta chọn mẫu chung của hai phân số là 10.
Luyện Tập 1 trang 10 Toán lớp 6 Tập 2: Quy đồng mẫu các phân số:
Lời giải:
+) Ta có: 4 = 22 ; 9 = 32 ; 3 = 3. Do đó BCNN(4; 9; 3) = 22.32 =4.9 =36
+) Tìm thừa số phụ: 36: 4 = 9; 36: 9 = 4 và 36: 3 = 12
Hoạt động 3 trang 10 Toán lớp 6 Tập 2: Em hãy nhắc lại quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu (tử và mẫu đều dương), rồi so sánh hai phân số
Lời giải:
+) Quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu (tử và mẫu đều dương) thì phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Luyện Tập 2 trang 10 Toán lớp 6 Tập 2: Tìm dấu thích hợp (>, <) thay cho dấu "?".
Lời giải:
a) Hai phân số đã cho có chung mẫu nên ta chỉ cần so sánh tử số với nhau:
Vì 2 < 7 nên -2 > - 7
b) Hai phân số này có chung mẫu nên để so sánh thì ta chỉ cần so sánh tử số với nhau:
Hoạt động 4 trang 10 Toán lớp 6 Tập 2: Tình huống mở đầu:
Đề giải quyết tình huống mở đầu, ta cần so sánh . Em hãy thực hiện các yêu cầu sau:
- Viết hai phân số trên dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương bằng cách quy đồng mẫu số.
- So sánh hai phân số cùng mẫu vừa nhận được. Từ đó kết luận về phần bánh còn lại của hai bạn Vuông và Tròn.
Lời giải:
Ta có: 4 = 22; 6 = 2. 3
Do đó BCNN(4; 6) =22.3=4.3=12
+) Thừa số phụ: 12: 4 = 3; 12: 6 = 2
Vậy phần bánh còn lại của Tròn nhiều hơn phần bánh còn lại của Vuông.
Luyện Tập 3 trang 11 Toán lớp 6 Tập 2: So sánh các phân số sau:
Lời giải:
a) Ta có: 10 = 2. 5; 15 = 3. 5
Khi đó BCNN(10; 15) = 2. 3. 5 = 30
Thừa số phụ: 30: 10 = 3; 30: 15 = 2
b) Ta có nên BCNN(8; 24) = 24
Thừa số phụ: 24: 8 = 3; 24: 24 = 1
Thử thách nhỏ trang 11 Toán lớp 6 Tập 2:
Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh
Lời giải:
Hoạt động 5 trang 11 Toán lớp 6 Tập 2:
Viết phân số biểu thị phần bánh của mỗi bạn.
Lời giải:
Chia đều ba cái bánh cho hai bạn thì mỗi bạn được số phần bánh là:
Hoạt động 6 trang 11 Toán lớp 6 Tập 2:
Tròn nói mỗi bạn được 1 cái bánh và cái bánh. Em có đồng ý với Tròn không?
Lời giải:
Em đồng ý với Tròn vì có ba cái bánh, mỗi bạn được 1 cái bánh thì còn 1 cái bánh, chia đều cho 2 bạn thì mỗi bạn được cái bánh nữa.
Vậy Tròn nói mỗi bạn được 1 cái bánh và cái bánh là đúng.
Câu hỏi trang 12 Toán lớp 6 Tập 2: có là một hỗn số không? Vì sao?
Lời giải:
Vậy không là một hỗn số vì phần phân số lớn hơn 1.
Luyện Tập 4 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2:
Lời giải:
Bài tập
Bài 6.8 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2: Quy đồng mẫu các phân số sau:
Lời giải:
a)
Tìm mẫu chung: BCNN(3, 7) = 3. 7 = 21
Tìm thừa số phụ: 21: 3 = 7; 21: 7 = 3
Ta có:
b)
Tìm mẫu chung: BCNN(22.32; 22.3) =22.32 = 4. 9 = 36
Tìm thừa số phụ: 36: (22.32) = 36: 36 = 1; 36: 22.3 = 36: 12 = 3
Ta có:
Bài 6.9 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2: So sánh các phân số sau:
Lời giải:
a)
Cách 1: Vì nên BCNN(8; 24) = 24. Suy ra MTC = 24.
Cách 2:
b) Ta có 20 =22.5 ; 15=3.5
Ta chọn mẫu chung là BCNN(20; 15) =22.3.5=60
Tìm thừa số phụ: 60: 20 = 3; 60: 15 = 4
Bài 6.10 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2: Lớp 6A có 4/5 số học sinh thích bóng bàn, 7/10 số học sinh thích bóng đá và 1/2 số học sinh thích bóng chuyền. Hỏi môn thể thao nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?
Lời giải:
Vì nên BCNN(5; 10; 2) = 10
Suy ra MTC = 10.
Tìm thừa số phụ 10: 5 = 2; 10: 2 = 5
Bài 6.11 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2:
Lời giải:
a)
Tìm mẫu chung: BCNN(3; 11) = 33
Tìm thừa số phụ: 33: 3 = 11; 33: 11 = 3
b)
Tìm mẫu chung: BCNN(6; 5) = 30
Tìm thừa số phụ: 30: 6 = 5; 30: 5 = 6
Bài 6.12 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2: Bảng sau cho biết chiều dài (theo đơn vị feet, 1 feet xấp xỉ bằng 30,48 cm) của một số loài động vật có vú nhỏ nhất trên thế giới.
Hãy sắp xếp các động vật trên theo thứ tự chiều dài từ lớn đến bé.
Lời giải:
Ta có: 12 = 22.3; 100 = 22.52 ; 4 = 22; 3 = 3
Tìm mẫu chung: BCNN(12, 100, 4, 3) =52.22.3=300
Tìm thừa số phụ: 300: 12 = 25; 300: 100 = 3; 300: 4 = 75; 300: 3 = 100
Do đó sắp xếp các động vật trên theo thứ tự chiều dài từ lớn đến bé: Dơi Kitti; Chuột chũi châu Âu, Sóc chuột phương Đông, Chuột túi có gai.
Bài 6.13 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2: Mẹ có 15 quả táo, mẹ muốn chia đều số quả táo đó cho bốn anh em. Hỏi mỗi anh em được mấy quả táo và mấy phần của quả táo?
Lời giải:
Phần 2: Lý thuyết bài học
Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.
I. Lý thuyết
1. Quy đồng mẫu nhiều phân số
Để quy đồng hai hay nhiều phân số ta làm như sau:
Bước 1: Tìm một bội chung (thường là BCNN) của các mẫu để làm mẫu chung.
Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu.
Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
Ví dụ 1: Để quy đồng ba phân số ta làm như sau:
+ Đưa về các phân số có mẫu dương: .
+ Tìm mẫu chung: BCNN (3; 4; 6) = 12
+ Thừa số phụ:
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
12 : 6 = 2
Ta có:
2. So sánh hai phân số
a) So sánh hai phân số cùng mẫu
– Trong hai phân số cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Ví dụ 2: là hai phân số có cùng mẫu số dương.
Vì –3 < 2 nên .
b) So sánh hai phân số không cùng mẫu
– Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử số với nhau: phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Ví dụ 3: So sánh hai phân số sau: .
BCNN (15; 18) = 90
Vì –42 > –55 nên do đó,
3. Hỗn số dương
– Khái niệm hỗn số dương: Với a, b, c là những số nguyên dương, ta gọi là một hỗn số dương với a là phần nguyên và là phần phân số.
Ví dụ 4:
là một hỗn số dương với phần nguyên là 2 và phần phân số là . Khi đó ta đọc là hai năm phần bảy.
là một hỗn số dương với phần nguyên là 1 và phần phân số là . Khi đó ta đọc là một bốn phần chín.
– Muốn đổi từ hỗn số sang phân số ta làm như sau:
Bước 1: Giữ nguyên phần mẫu số.
Bước 2: Phần tử số mới sẽ bằng phần mẫu số nhân với phần nguyên và cộng với phần tử số ban đầu.
Ví dụ 5: Đổi hỗn số sang phân số:
– Muốn đổi từ phân số sang hỗn số (điều kiện tử số của phân số phải lớn hơn mẫu số) ta làm như sau:
Bước 1: Giữ nguyên phần mẫu số và mẫu số này sẽ là mẫu số trong phần hỗn số mới.
Bước 2: Lấy phần tử số chia cho mẫu số, phần thương sẽ là phần nguyên trong hỗn số mới và phần dư là tử số mới của hỗn số.
Ví dụ 6: Đổi phân số sang hỗn số
Ta có 15 chia 9 được thương là 1 và dư 6 do đó:
II. Bài tập vân dụng
Bài 1: Quy đồng các phân số trong các trường hợp sau:
Lời giải:
a)
BCNN (2; 5) = 10
BCNN (5; 10; 15) = 30
BCNN (21; 7; 3) = 21
Bài 2: So sánh các phân số trong các trường hợp sau:
Lời giải:
a) Ta quy đồng mẫu số các phân số
BCNN (2; 5; 10) = 10
Vì 5 < 6 < 7 nên hay .
b) Ta quy đồng mẫu số các phân số
BCNN (3; 5; 7) = 105
Vì 15 > –42 > –140 nên hay
Bài 3: Đổi các hỗn số sau ra phân số: .
Lời giải:
Bài 4: Đổi các phân số ra hỗn số:
Lời giải:
+ Ta có 31 chia 12 được 2 dư 7 nên ta có:
+ Ta có 17 chia 4 được 4 dư 1 nên ta có:
.
do đó môn bóng bàn là môn thể thao được học sinh lớp 6A yêu thích nhất.
Vậy môn bóng bàn là môn thể thao được học sinh lớp 6A yêu thích nhất.
Phần 3: Bài tập trắc nghiệm
Với 65 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Dạng 1. So sánh phân số
Câu 1. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
A. >
B. <
C. =
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Trả lời:
Vì -5 > - 7 nên
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
A. >
B. <
C. =
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Trả lời:
Vì – 12 < - 8 nên
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3. Quy đồng mẫu số hai phân số
được hai phân số lần lượt là:A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta quy đồng
và (MSC: 56)Đáp án cần chọn là: A
Câu 4. Quy đồng mẫu số các phân số
ta được các phân số lần lượt là:A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có:
Do đó
Vậy các phân số sau khi đồng quy lần lượt là:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5. Quy đồng mẫu số các phân số
ta được các phân số lần lượt là:A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có:
MSC = 120
Vậy các phân số sau khi quy đồng lần lượt là:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6. Chọn câu đúng
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án A: Vì 1123 < 1125 nên
→ A sai.
Đáp án B: Vì 154 < 156 nên
→ B đúng
Đáp án C: Vì
do nó là phân số âm→ C sai.
Đáp án D:
vì nó là phân số dương→ D sai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7. Sắp xếp các phân số
theo thứ tự tăng dần ta đượcA.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có:
+ 28 < 29 nên
+ 41 > 40 nên
Do đó:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8. Chọn câu đúng:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
11 > (-22) nên
8 > (-9) nên
7 < 9 nên
6 > 4 nên
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9. Chọn câu đúng
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
6 < 7 < 8 nên
9 < 13 < 18 nên
4 < 7 < 8 nên
4 < 5 < 7 nên
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10. Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau:
A. 9
B. 7
C. 5
D. 4
Trả lời:
7 < 9 nên
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11. Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có: các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số là các phân số nhỏ hơn1là:
Quy đồng chung mẫu số các phân số này, ta được:
Nhận thấy:
suy raCác phân số lớn hơn , nhỏ hơn là:
Phân số lớn hơn1nhỏ hơn2là:
Phân số lớn hơn2là:
Như vậy, sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần là:
Đáp án cần chọn là: B
Câu12.. Lớp 6A có
số học sinh thích bóng bàn, số học sinh thích bóng chuyền, số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?A. Môn bóng bàn.
B. Môn bóng chuyền.
C. Môn bóng đá.
D. Cả 3 môn bóng được các bạn yêu thích như nhau.
Trả lời:
Ta có:
Vậy môn bóng đá được các bạn lớp 6A yêu thích nhất.
Đáp án cần chọn là:C
Câu13. Phân số
là phân số tối giản khi ƯC(a; b)bằngA. {1; −1}
B. {2}
C. {1; 2}
D. {1; 2; 3}
Trả lời:
Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà cả tử và mẫu chỉ có ước chung là1 và−1.
Đáp án cần chọn là:A
Câu 14 . Phân số nào dưới đây là phân số tối giản:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án A:ƯCLN(2;4) = 2 ≠ 1 nên loại.
Đáp án B:ƯCLN(15;96) = 3 ≠ 1nên loại.
Đáp án C:ƯCLN(13;27) = 1 nên C đúng.
Đáp án D:ƯCLN(29;58) = 29 ≠ 1nên D sai.
Đáp án cần chọn là:C
Câu15. Rút gọn phân số
về dạng phân số tối giản ta được phân số có tử số làA.
B. 31
C. −1
D. 4
Trả lời:
Ta có:
Vậy tử số của phân số cần tìm là4
Đáp án cần chọn là:D
Câu 16. Rút gọn phân số
ta được phân số tối giản là:A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17. Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức
sau khi rút gọn đến tối giản?A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án cần chọn là: A
Với 65 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Dạng 1. So sánh phân số
Câu 1. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
A. >
B. <
C. =
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Trả lời:
Vì -5 > - 7 nên
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
A. >
B. <
C. =
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Trả lời:
Vì – 12 < - 8 nên
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3. Quy đồng mẫu số hai phân số
được hai phân số lần lượt là:A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta quy đồng
và (MSC: 56)Đáp án cần chọn là: A
Câu 4. Quy đồng mẫu số các phân số
ta được các phân số lần lượt là:A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có:
Do đó
Vậy các phân số sau khi đồng quy lần lượt là:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5. Quy đồng mẫu số các phân số
ta được các phân số lần lượt là:A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có:
MSC = 120
Vậy các phân số sau khi quy đồng lần lượt là:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6. Chọn câu đúng
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án A: Vì 1123 < 1125 nên
→ A sai.
Đáp án B: Vì 154 < 156 nên
→ B đúng
Đáp án C: Vì
do nó là phân số âm→ C sai.
Đáp án D:
vì nó là phân số dương→ D sai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7. Sắp xếp các phân số
theo thứ tự tăng dần ta đượcA.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có:
+ 28 < 29 nên
+ 41 > 40 nên
Do đó:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8. Chọn câu đúng:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
11 > (-22) nên
8 > (-9) nên
7 < 9 nên
6 > 4 nên
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9. Chọn câu đúng
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
6 < 7 < 8 nên
9 < 13 < 18 nên
4 < 7 < 8 nên
4 < 5 < 7 nên
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10. Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau:
A. 9
B. 7
C. 5
D. 4
Trả lời:
7 < 9 nên
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11. Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có: các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số là các phân số nhỏ hơn1là:
Quy đồng chung mẫu số các phân số này, ta được:
Nhận thấy:
suy raCác phân số lớn hơn , nhỏ hơn là:
Phân số lớn hơn1nhỏ hơn2là:
Phân số lớn hơn2là:
Như vậy, sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần là:
Đáp án cần chọn là: B
Câu12.. Lớp 6A có
số học sinh thích bóng bàn, số học sinh thích bóng chuyền, số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?A. Môn bóng bàn.
B. Môn bóng chuyền.
C. Môn bóng đá.
D. Cả 3 môn bóng được các bạn yêu thích như nhau.
Trả lời:
Ta có:
Vậy môn bóng đá được các bạn lớp 6A yêu thích nhất.
Đáp án cần chọn là:C
Câu13. Phân số
là phân số tối giản khi ƯC(a; b)bằngA. {1; −1}
B. {2}
C. {1; 2}
D. {1; 2; 3}
Trả lời:
Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà cả tử và mẫu chỉ có ước chung là1 và−1.
Đáp án cần chọn là:A
Câu 14 . Phân số nào dưới đây là phân số tối giản:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án A:ƯCLN(2;4) = 2 ≠ 1 nên loại.
Đáp án B:ƯCLN(15;96) = 3 ≠ 1nên loại.
Đáp án C:ƯCLN(13;27) = 1 nên C đúng.
Đáp án D:ƯCLN(29;58) = 29 ≠ 1nên D sai.
Đáp án cần chọn là:C
Câu15. Rút gọn phân số
về dạng phân số tối giản ta được phân số có tử số làA.
B. 31
C. −1
D. 4
Trả lời:
Ta có:
Vậy tử số của phân số cần tìm là4
Đáp án cần chọn là:D
Câu 16. Rút gọn phân số
ta được phân số tối giản là:A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17. Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức
sau khi rút gọn đến tối giản?A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án cần chọn là: A
Dạng 3. Hỗn số dương
Câu 1. Viết phân số
dưới dạng hỗn số ta được:A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có: 4 : 3 bằng a (dư 1) nên
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2. Tính
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3. Tìm x biết
A. x = 1
B. x = 2
C. x = 3
D. x = 4
Trả lời:
Ta có:
14 + x = 15
x = 15 – 14
x = 1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4. Chọn câu đúng
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án A:
Nên A sai.
Đáp án B:
Nên B sai
Đáp án C:
Nên C đúng
Đáp án D:
Nên D sai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5. Dùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các hình vẽ, ta được lần luwotj các hỗn số là:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Hình a:
Hình b:
Hình c:
Hình d:
Vậy ta được các hỗn số:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6. Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
A. −0,09; −0,625; 3,08
B. −0,009; −0,625; 3,08
C. −0,9; −0,625; 3,08
D. −0,009; −0,625; 3,008
Trả lời:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7. Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:
- 0,125 = …; - 0,012 = …; - 4,005 = …
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8. Tính giá trị biểu thức
biếtA. – 870
B. – 87
C. 870
D.
Trả lời:
Thay
vào M ta được:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9. Tìm số tự nhiên x sao cho:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có:
1,5 < x < 6,4
Vì x là số tự nhiên nên
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10. Dùng phân số hoặc hỗn số (nếu có thể) để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông, ta được:
a) 125 dm2; b) 218 cm2; c) 240 dm2; d)34 cm2
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
a)
b)
c)
d)
Vậy ta được:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11. Viết 2 giờ 15 phút dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ:
A.
giờB.
giờC.
giờD.
giờTrả lời:
2 giờ 15 phút =
giờĐáp án cần chọn là: C